Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 19 tháng 10 năm 1918 | ||
Nơi sinh | Carlton, Anh | ||
Ngày mất | 11 tháng 10 năm 2005 | (86 tuổi)||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1937–1939 | Barnsley | ||
1946–1947 | Aldershot | 14 | (3) |
1946–1949 | Norwich City | 44 | (18) |
1948–1949 | Notts County | 19 | (9) |
1949–1950 | Chelmsford City | ||
1949–1951 | Everton | 22 | (5) |
1951–1953 | Queens Park Rangers | 5 | (1) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
1962–1964 | Doncaster Rovers | ||
1964–1965 | Fenerbahçe | ||
1965–1967 | Ankara Demirspor | ||
1967–1969 | Al-Ahli | ||
1973–1974 | Apollon Limassol | ||
1975–1976 | Göztepe | ||
1983–1984 | Apollon Limassol | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Oscar Hold (19 tháng 10 năm 1918 – 11 tháng 10 năm 2005), là một cựu cầu thủ bóng đá và huấn luyện viên, sinh ra ở Carlton, gần Leeds, Anh. Hold thi đấu cho Everton F.C. và Norwich City F.C..[1] Ông trở thành huấn luyện viên của Doncaster Rovers năm 1962, tiếp quản từ Danny Malloy, và cũng từng dẫn dắt nhà vô địch Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe (1964–65),[2] vô địch cả Turkish League và Atatürk Cup. Sau đó ông dẫn dắt một câu lạc bộ ở Jeddah, Ả Rập Xê Út. Ở mùa giải 1973–74 và 1983–84, ông dẫn dắt Apollon Limassol.[3] Ông mất ở nhà dưỡng lão Sunderland vì ung thư bàng quang năm 2005.[cần dẫn nguồn]
Bản mẫu:Huấn luyện viên Doncaster Rovers F.C. Bản mẫu:Huấn luyện viên Fenerbahçe SK Bản mẫu:Huấn luyện viên Göztepe A.Ş.