Notts County F.C.

Notts County
Tên đầy đủNotts County Football Club
Biệt danhThe Magpies, County, Notts
Thành lập28 tháng 11 năm 1862; 162 năm trước (1862-11-28)
SânMeadow Lane
Nottingham
Sức chứa20,229[1]
Tọa độ52°56′33″B 1°8′14″T / 52,9425°B 1,13722°T / 52.94250; -1.13722
Chủ sở hữuAlexander và Christoffer Reedtz
Chủ tịch điều hànhChristoffer Reedtz
Người quản lýIan Burchnall
Giải đấuNational League
2021–22National League, thứ 5 trên 22
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Notts County Football Club (thường được biết với tên Notts hoặc County hoặc biệt danh The Magpies) là một đội bóng chuyên nghiệp năm ở Nottingham, Anh. Thành lập vào ngày 28 tháng 11 năm 1862, Notts County là đội bóng lâu đời nhất thế giới hiện tại đang thi đấu chuyên nghiệp.[2][3] Từ mùa giải 1888–89 đến mùa giải 2013–14 họ chơi tổng cộng 4,756 trận ở Football League  – nhiều hơn bất cứ một đội bóng Anh nào.[4] Hiện tại họ đang thi đấu ở League Two của Football League, cấp độ 4 của hệ thống các giải bóng đá Anh. County chơi trên sân nhà Meadow Lane với trang phục sọc đen trắng.

CLB đã thi đấu rất nhiều lần ở hạng đấu cao nhất bóng đá Anh, mà gần đây nhất là mùa giải 1991–92, khi County chơi ở First Division (tiền thân của Premier League ngày nay). Một số HLV cũ đáng chú ý của Notts County bao gồm Jimmy Sirrel, Howard Wilkinson, Neil Warnock, Howard KendallSam Allardyce. CLB cũng có rất nhiều chủ sở hữu. Trong thế kỉ 21, một chuỗi các vấn đề tài chính đã nhận ra CLB được sở hữu bởi Supporters' trust, người bán CLB cho Munto Finance – một công ty con của Qadbak Investments.[5] Thêm những vấn đề tài chính khác đã khiến CLB bị bán cho Peter Trembling, với phí nhỏ không đáng kể, sau đó lại bán cho Ray Trew với giá 1 bảng[6] sau khi câu lạc bộ đã được phục vụ với hai cuộn lên kiến nghị của HM Revenue và Hải quan do nhu cầu thanh toán PAYE cuối của khoảng 500.000 £.[7]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự thành lập và những năm đầu tiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Notts County là đội bóng chuyên nghiệp lâu đời nhất thế giới thành lập năm 1862.

Chung kết FA Cup

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 25 tháng 3 năm 1891, Notts County lần đầu tiên vào đến chung kết FA Cup.[8] The Magpies bị đánh bại với tỉ số 3–1 trước Blackburn Rovers ở sân The Oval, mặc dù đã đánh bại đội bóng này 7–1 trong mùa giải một tuần trước đó.

Notts County đã làm được điều này vào ngày 31 tháng 3 năm 1894, khi họ đoạt chức vô địch FA Cup ở sân Goodison Park, đánh bại Bolton Wanderers 4–1 trong một trận đấu mà Jimmy Logan ghi cú hat-trick thứ 2 trong lịch sử chung kết FA Cup. Thành quả này còn đáng nhớ hơn khi Notts County trở thành đội bóng đầu tiên bên ngoài hạng đấu cao nhất vô địch FA Cup: Notts County kết thúc ở vị trí thứ 3 ở Division Two mùa đó. Năm 1910 họ chuyển đến thi đấu ở Meadow Lane.

Những năm 1920

[sửa | sửa mã nguồn]

Notts County bị xuống hạng năm 1926, cũng là mùa giải cuối cùng mà họ thi đấu ở hạng cao nhất trong hơn nửa thế kỉ. Mùa giải 1925–26 là mùa giải cuối cùng thủ môn huyền thoại Albert Iremonger thi đấu cho đội bóng. Huyền thoại này được cổ động viên Notts County miêu tả rằng, ông ấy có 'bàn tay như móng vuốt của JCB và là một con quái vật cao 7 feet'.[9]

Từ Thế chiến thứ 2 cho đến những năm 1950

[sửa | sửa mã nguồn]

CLB bị hủy tất cả các trận đấu ở mùa giải 1941–42 khi sân Meadow Lane bị đánh bom. Mùa giải 1946–47, sân được Nottingham Forest sử dụng tạm thời khi sông Trent làm ngập cả Meadow Lane và City Ground. Forest lại sử dụng sân Meadow Lane năm 1968, sau khi hỏa hoạn phá hủy khán đài chính của sân City Ground. Thời 'hoàng kim' của CLB đến ngay sau khi Thế chiến thứ 2 kết thúc. County đã làm kinh ngạc cả làng bóng đá thế giới khi đem về Tommy Lawton từ Chelsea với mức giá kỉ lục.

Sự đầu quân của Lawton đã làm tăng số lượng khán giả đến xem thêm 10,000 người. Một bất ngờ đã xảy ra trong giai đoạn này khi có 10,000 người hâm mộ bao quanh bên ngoài sân. Ở mùa giải 1949–50, Notts County đoạt chức vô địch Third Division (South). Lượng khán giả của họ trung bình khoảng 35,000 người khi The Magpies đánh bại Nottingham Forest trong cuộc đua gay cấn để giành chức vô địch. Mùa 1950–51 cũng là mùa giải cuối cùng Notts County thi đấu ở hạng cao hơn kình địch cùng thành phố với họ.

Khi thập niên 50 của thế kỉ XX gần kết thúc, Nottingham Forest thay thế Notts County trở thành CLB mạnh nhất thành phố. Kể từ mùa giải 1957–58, hai đội bóng không hề chạm trán với nhau ở một trận đấu giải trong vòng 16 năm sau đó.

Từ những năm 60 đến 90 của thế kỉ XX

[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ nguyên của Jimmy Sirrel

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai mùa sau đó, Notts County lại tiếp tục thăng hạng, lần này là lên chơi ở Division Two. Nó đã đánh dấu sự trở lại với phong độ ấn tượng dưới thời Sirrel và gặp lại kình địch cũ Forest. Sirrel chuyển đến Sheffield United vào tháng 10 năm 1975 nhưng lại quay về 2 năm sau đó.

Sirrel hoàn tất việc lột xác ấn tượng cho Notts County vào tháng 5 năm 1981. Ông đã chuyển The Magpies từ một đội bóng khủng hoảng ở Fourth Division thành đội bóng thi đấu ở hạng cao nhất, First Division chỉ trong hơn một thập kỉ, kết thúc chuỗi 55 năm vắng bóng ở hạng đấu cao nhất ở nước Anh. Cùng với thành quả này còn có sự giúp đỡ của chủ tịch (Jack Dunnett) và người huấn luyện (Jack Wheeler) trong suốt cả thập kỷ.

Màu sắc và huy hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Màu sắc đầu tiên được biết đến của Notts County là màu hổ phách và đen, xuất hiện từ những năm 70 của thế kỉ XIX. Sau đó có một giai đoạn ngắn họ thi đấu với áo màu hổ phách, sau đó là nửa socola và nửa xanh nước biển. Năm 1890 CLB chuyển sang trang phục sọc đen trắng, và thi đấu với màu áo này từ đó đến nay.[10]

Áo đấu của Juventus F.C.

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng nổi tiếng của Italia Juventus F.C. lấy ý tưởng áo sọc đen trắng của Notts County. Juventus thi đấu với áo sọc đen trắng, và quần trắng hoặc đôi khi quần đen kể từ năm 1903. Gốc gác của họ là trang phục màu hồng với cà vạt màu đen, nhưng nó chỉ xảy ra bởi vì bị người bố của một trong các cầu thủ gửi nhầm áo, ông ấy là người thiết kế trang phục đầu tiên cho đội, nhưng việc giặt giũ liên tục đã làm phai màu áo. Do đó năm 1903 CLB đã đề nghị thay thế chúng.[11]

Ngày 8 tháng 9 năm 2011 để đánh dấu cho việc thành lập sân vận động mới new Stadium ở Turin, Juventus đã mời Notts County thi đấu một trận giao hữu lịch sử. Trận đấu kết thúc với tỷ số 1–1 với pha lập công của Luca ToniLee Hughes trong hiệp 2.[12][13]

Kình địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Notts County có kình địch chính là đội bóng láng giềng Nottingham Forest. Tuy nhiên, trong suốt giai đoạn thi đấu ở hạng đấu thấp hơn của Football League, sự đối đầu lại nghiêng về đội bóng vùng NottinghamshireMansfield Town. Những đội bóng kình địch khác của Notts County có thể kế đến Derby County, Leicester City, Lincoln CityChesterfield.

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 1 tháng 2 năm 2024[14]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Anh Sam Slocombe
2 HV Anh Richard Brindley
4 HV Scotland Kyle Cameron (đội trưởng)
5 HV Wales Connell Rawlinson
6 TV Cộng hòa Ireland Jim O'Brien
7 TV Cộng hòa Ireland Dan Crowley
8 TV Anh Sam Austin
9 Anh Macaulay Langstaff
10 TV Malta Jodi Jones
11 TV Pháp Aaron Nemane
13 TV Anh Charlie Colkett (mượn từ Crewe Alexandra)
14 TV Anh Will Randall
15 HV Anh Aden Baldwin
16 TV Anh John Bostock
17 Cộng hòa Ireland David McGoldrick
Số VT Quốc gia Cầu thủ
18 TV Anh Matt Palmer
19 Anh Cedwyn Scott
20 TV Scotland Scott Robertson
21 HV Anh Tobi Adebayo-Rowling
22 Anh Luther Munakandafa
23 HV Zimbabwe Adam Chicksen
24 HV Albania Geraldo Bajrami
26 TM Anh Aidan Stone
27 Jamaica Junior Morias
28 HV Scotland Lewis Macari
29 Gambia Alassana Jatta
31 TM Anh Luca Ashby-Hammond (mượn từ Fulham)
32 HV Anh Jaden Warner (mượn từ Norwich City)
43 TV Anh James Sanderson

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
12 TM Cộng hòa Ireland Tiernan Brooks (tại Rochdale cho đến hết mùa giải 2023–24)
25 HV Anh Lucien Mahovo (tại Boston United cho đến hết mùa giải 2023–24)

Đội trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 27 tháng 10 năm 2023[15]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Anh Archie Aves
HV Anh Ashaiah Fearon
HV Anh Freddie Pitts
HV Anh Cassius Cisse
HV Anh Owen Bickley
HV Anh Harrison Hazard
HV Anh Elias Reaney
HV Bermuda Zhani Burgess
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Anh Brad McGregor
42 TV Anh Madou Cisse
41 TV Anh Charlie Gill
TV Anh Alfie Goodwin
TV Anh Sudais Saleh
Saint Kitts và Nevis Diego Edwards
Anh Zac Denman

Lịch sử các mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

L1 = Cấp độ 1 của hệ thống các giải bóng đá Anh; L2 = Cấp độ 2 của hệ thống các giải bóng đá Anh; L3 = Cấp độ 3 của hệ thống các giải bóng đá Anh; L4 = Cấp độ 4 của hệ thống các giải bóng đá Anh.

  • Số mùa giải chơi ở cấp độ 1 của hệ thống các giải bóng đá Anh: 30
  • Số mùa giải chơi ở cấp độ 2 của hệ thống các giải bóng đá Anh: 37
  • Số mùa giải chơi ở cấp độ 3 của hệ thống các giải bóng đá Anh: 34
  • Số mùa giải chơi ở cấp độ 4 của hệ thống các giải bóng đá Anh: 18
  • Số mùa giải chơi ở cấp độ 5 của hệ thống các giải bóng đá Anh: 1

Thăng hạng và xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Với tổng cộng 13 lần thăng hạng và 15 lần xuống hạng,[16] thì không có CLB nào di chuyển lên xuống các giải đấu ở Football League thường xuyên như Notts County cả.

Năm thăng hạng 1897 1914 1923 1931 1950 1960 1971 1973 1981 1990 1991 1998 2010

Năm xuống hạng 1893 1913 1920 1926 1930 1935 1958 1959 1964 1984 1985 1992 1995 1997 2004 2015 2019

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Các kỉ lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Số khán giả đến xem nhiều nhất: 47,310 vs York City, vòng 6 FA Cup, 12 tháng 3 năm 1955

Tổng doanh thu vé lớn nhất: £277,781.25 vs Manchester City, vòng 4 FA Cup, 30 tháng 1 năm 2011

Chiến thắng đậm nhất cấp độ mùa giải: 11–1 vs Newport County, Division Three South, 15 tháng 1 năm 1949

Chiến thắng đậm nhất cấp độ giải đấu: 15–0 vs Rotherham Town, vòng 1 FA Cup, 24 tháng 10 năm 1885

Số điểm nhiều nhất trong một mùa giải (2 điểm cho 1 trận thắng): 69, Division Four 1970–71

Số điểm nhiều nhất trong một mùa giải (3 điểm cho 1 trận thắng): 99, Division Three 1997–98

Số bàn thắng ghi được nhiều nhất trong một mùa giải: 107, Division Four 1959–60

Vua phá lưới trong một mùa giải: Tom Keetley, 39, Division Three South 1930–31

Vua phá lưới mọi thời đại (cấp độ mùa giải) Les Bradd, 125, 1967–78

Bàn thắng nhanh nhất 6 giây, Barrie Jones, 31 tháng 3 năm 1962[17]

Cầu thủ có số lần ra sân nhiều nhất mọi thời đại (cấp độ mùa giải): Albert Iremonger, 564, 1904–26

Cầu thủ trẻ nhất (cấp độ mùa giải:) Tony Bircumshaw, 16 năm 54 ngày, 3 tháng 4 năm 1961

Chuỗi trận bất bại trên sân khách dài nhất cấp độ mùa giải 19, 28 tháng 2 năm 2012 – 26 tháng 12 năm 2012

Tính đến mùa giải 2013–14, Notts County thi đấu nhiều trận hơn bất cứ một đội bóng Anh nào (4756 trận).[18]

Các quản lí

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 15 tháng 11 năm 2014
Tên Quốc tịch Từ năm Đến năm Số ngày

đảm nhiệm

Kỉ lục
P W D L Thắng %
By committee[19] Anh 1862 1913 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Albert Fisher (thư ký – HLV) Anh 1913 1927 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
R.C.White (Fisher vắng mặt do Chiến tranh thế giới thứ nhất) Anh 1917 1919 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Horace Henshall (thư ký – HLV) Anh 1927 1934 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Charlie Jones Anh 1934 1935 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
David Pratt Anh 1935 1935 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Percy Smith Anh 1935 1936 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Jimmy McMillan Anh 1936 1939 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Harry Parks Anh 1938 1938 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
J.R. `Tony`Towers Anh 1939 1942 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Frank Womack Anh 1942 1943 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Frank Buckley Anh 1944 1946 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Arthur Stollery Anh 1946 1949 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Eric Houghton Anh 1949 1953 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
George Poyser Anh 1953 1957 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Frank Broome (Người chăm sóc) Anh 1957 1957 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Tommy Lawton Anh 1957 1958 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Ernie Coleman (Người chăm sóc) Anh 1958 1958 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Frank Hill Anh 1958 1961 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Ernie Coleman Anh 1961 1963 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Eddie Lowe Anh 1963 1965 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Tim Coleman Anh 1965 1965 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Jack Burkitt Anh 1966 1967 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Andy Beattie Anh 1967 1967 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Billy Gray Anh 1967 1968 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Jack Wheeler Anh 1968 1969 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 !
Jimmy Sirrel Scotland 1969 1975 &0000000000000291000000291 &0000000000000139000000139 &000000000000007200000072 &000000000000008000000080 0&000000000000004777000047,77
Ronnie Fenton Anh 1975 1977 &000000000000009000000090 &000000000000003500000035 &000000000000002400000024 &000000000000003100000031 0&000000000000003889000038,89
Jimmy Sirrel Scotland 1977 1982 &0000000000000180000000180 &000000000000006100000061 &000000000000005700000057 &000000000000006200000062 0&000000000000003389000033,89
Howard Wilkinson Anh 1982 1983 &000000000000004900000049 &000000000000001900000019 &00000000000000080000008 &000000000000002200000022 0&000000000000003878000038,78
Larry Lloyd Anh 1983 1984 &000000000000006600000066 &000000000000001900000019 &000000000000001500000015 &000000000000003200000032 0&000000000000002878999928,79
Richie Barker Anh 1984 1985 &000000000000002700000027 &00000000000000050000005 &00000000000000060000006 &000000000000001600000016 0&000000000000001851999918,52
Jimmy Sirrel Scotland 1985 1987 &0000000000000110000000110 &000000000000004600000046 &000000000000003200000032 &000000000000003200000032 0&000000000000004182000041,82
John Barnwell Anh 1987 1988 &000000000000007400000074 &000000000000002800000028 &000000000000002300000023 &000000000000002300000023 0&000000000000003784000037,84
Neil Warnock Anh ngày 5 tháng 1 năm 1989 ngày 14 tháng 1 năm 1993 1,470 &0000000000000205000000205 &000000000000009000000090 &000000000000004500000045 &000000000000007000000070 0&000000000000004389999943,90
Mick Walker Anh ngày 14 tháng 1 năm 1993 ngày 14 tháng 9 năm 1994 608 &000000000000008200000082 &000000000000003100000031 &000000000000001900000019 &000000000000003200000032 0&000000000000003779999937,80
Russell Slade Anh September 1994 January 1995 &000000000000002300000023 &00000000000000060000006 &00000000000000050000005 &000000000000001200000012 0&000000000000002608999926,09
Howard Kendall Anh January 1995 January 1995 &000000000000001500000015 &00000000000000040000004 &00000000000000040000004 &00000000000000070000007 0&000000000000002667000026,67
Steve Nicol Scotland ngày 20 tháng 1 năm 1995 ngày 5 tháng 6 năm 1995 136 &000000000000002000000020 &00000000000000040000004 &00000000000000070000007 &00000000000000090000009 0&000000000000002000000020,00
Colin Murphy Anh ngày 5 tháng 6 năm 1995 ngày 23 tháng 12 năm 1996 567 &000000000000008300000083 &000000000000003300000033 &000000000000002400000024 &000000000000002600000026 0&000000000000003975999939,76
Sam Allardyce Anh ngày 16 tháng 1 năm 1997 ngày 19 tháng 10 năm 1999 1,006 &0000000000000145000000145 &000000000000005600000056 &000000000000003900000039 &000000000000005000000050 0&000000000000003861999938,62
Gary Brazil Anh ngày 23 tháng 10 năm 1999 June 2000 &000000000000003400000034 &000000000000001000000010 &00000000000000090000009 &000000000000001500000015 0&000000000000002941000029,41
Jocky Scott Scotland June 2000 October 2001 &000000000000007100000071 &000000000000002800000028 &000000000000001900000019 &000000000000002400000024 0&000000000000003943999939,44
Gary Brazil Anh ngày 10 tháng 10 năm 2001 ngày 7 tháng 1 năm 2002 89 &000000000000002000000020 &00000000000000040000004 &00000000000000060000006 &000000000000001000000010 0&000000000000002000000020,00
Billy Dearden Anh ngày 7 tháng 1 năm 2002 ngày 6 tháng 1 năm 2004 730 &0000000000000103000000103 &000000000000003000000030 &000000000000002700000027 &000000000000004600000046 0&000000000000002912999929,13
Gary Mills Anh ngày 9 tháng 1 năm 2004 ngày 4 tháng 11 năm 2004 301 &000000000000004000000040 &000000000000001000000010 &000000000000001100000011 &000000000000001900000019 0&000000000000002500000025,00
Ian Richardson (Người chăm sóc) Anh ngày 4 tháng 11 năm 2004 ngày 17 tháng 5 năm 2005 194 &000000000000003400000034 &000000000000001100000011 &00000000000000090000009 &000000000000001400000014 0&000000000000003235000032,35
Gudjon Thordarson Iceland ngày 17 tháng 5 năm 2005 ngày 12 tháng 6 năm 2006 391 &000000000000005000000050 &000000000000001300000013 &000000000000001600000016 &000000000000002100000021 0&000000000000002600000026,00
Steve Thompson Anh ngày 12 tháng 6 năm 2006 ngày 16 tháng 10 năm 2007 491 &000000000000006500000065 &000000000000002100000021 &000000000000001900000019 &000000000000002500000025 0&000000000000003231000032,31
Ian McParland Scotland ngày 18 tháng 10 năm 2007 ngày 12 tháng 10 năm 2009 725 &0000000000000103000000103 &000000000000002800000028 &000000000000003100000031 &000000000000004400000044 0&000000000000002717999927,18
Dave Kevan / Michael Johnson (Người chăm sóc) Scotland / Jamaica ngày 13 tháng 10 năm 2009 ngày 27 tháng 10 năm 2009 14 &00000000000000020000002 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 0&000000000000005000000050,00
Hans Backe Thụy Điển ngày 27 tháng 10 năm 2009 ngày 15 tháng 12 năm 2009 49 &00000000000000070000007 &00000000000000020000002 &00000000000000030000003 &00000000000000020000002 0&000000000000002857000028,57
Dave Kevan (Người chăm sóc) Scotland ngày 15 tháng 12 năm 2009 ngày 23 tháng 2 năm 2010 70 &000000000000001100000011 &00000000000000060000006 &00000000000000030000003 &00000000000000020000002 0&000000000000005454999954,55
Steve Cotterill Anh ngày 23 tháng 2 năm 2010 ngày 27 tháng 5 năm 2010 93 &000000000000001800000018 &000000000000001400000014 &00000000000000030000003 &00000000000000010000001 0&000000000000007778000077,78
Craig Short Anh ngày 1 tháng 7 năm 2010 ngày 24 tháng 10 năm 2010 115 &000000000000001800000018 &00000000000000080000008 &00000000000000010000001 &00000000000000090000009 0&000000000000004443999944,44
Paul Ince Anh ngày 27 tháng 10 năm 2010 ngày 3 tháng 4 năm 2011 158 &000000000000002900000029 &000000000000001000000010 &00000000000000060000006 &000000000000001300000013 0&000000000000003447999934,48
Carl Heggs (Người chăm sóc) Anh ngày 3 tháng 4 năm 2011 ngày 11 tháng 4 năm 2011 8 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 00&00000000000000000000000,00
Martin Allen Anh ngày 11 tháng 4 năm 2011 ngày 18 tháng 2 năm 2012 313 &000000000000004300000043 &000000000000001600000016 &000000000000001000000010 &000000000000001700000017 0&000000000000003721000037,21
Keith Curle Anh ngày 20 tháng 2 năm 2012 ngày 2 tháng 2 năm 2013 348 &000000000000005100000051 &000000000000002300000023 &000000000000001400000014 &000000000000001400000014 0&000000000000004510000045,10
Chris Kiwomya Anh ngày 2 tháng 2 năm 2013 ngày 27 tháng 10 năm 2013 267 &000000000000003400000034 &00000000000000090000009 &00000000000000090000009 &000000000000001600000016 0&000000000000002646999926,47
Steve Hodge (Người chăm sóc) Anh ngày 27 tháng 10 năm 2013 ngày 6 tháng 11 năm 2013 10 &00000000000000020000002 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 0&000000000000005000000050,00
Shaun Derry Anh ngày 6 tháng 11 năm 2013 Present &000000000000005300000053 &000000000000002200000022 &000000000000001000000010 &000000000000002100000021 0&000000000000004150999941,51

Những cầu thủ có số lần ra sân nhiều nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Sự nghiệp Số lần ra sân
1 Anh Albert Iremonger 1904–26 601
2 Anh Brian Stubbs 1968–80 486
3 Anh Pedro Richards 1974–86 485
4 Anh David Needham 1965–77 471
5 Scotland Don Masson 1968–82 455
6 Anh Les Bradd 1967–78 442
7 Anh Percy Mills 1927–39 434
8= Anh Billy Flint 1908–26 408
8= Anh David Hunt 1977–87 408
10 Anh Dean Yates 1985–95 394

Những cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Sự nghiệp Số bàn thắng
1 Anh Les Bradd 1967–78 137
2 Anh Tony Hateley 1958–63, 1970–72 114
3 Anh Jackie Sewell 1946–51 104
4 Anh Tommy Lawton 1947–52 103
5 Anh Tom Keetley 1929–33 98
6 Scotland Don Masson 1968–82 97
7 Scotland Tom Johnston 1948–57 93
8 Scotland Ian McParland 1980–89 90
9 Anh Harry Daft 1885–95 81
10= Anh Mark Stallard 1999–2004, 2005 79
10= Anh Trevor Christie 1979–84 79
10= Anh Gary Lund 1987–95 79

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Notts County Secure Full Safety Rating”. nottscountyfc.co.uk. Notts County F.C. ngày 22 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ Notts County – A Pictorial History by Paul Wain, page 8, ISBN 0-9547830-3-4
  3. ^ Williams, Richard (ngày 26 tháng 11 năm 2012). “Happy 150th to Notts County, a very decent football club”. The Guardian. Guardian Media Group.
  4. ^ “England – Professional Football All-Time Tables 1888/89-2012/13”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation..
  5. ^ “Sven-Göran Eriksson Joins Notts County FC”. nottscountyfc.co.uk. Notts County F.C. ngày 22 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2009.
  6. ^ “Peter Trembling Statement”. nottscountyfc.co.uk. Notts County F.C. ngày 11 tháng 2 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  7. ^ “Notts County confident of heading off winding up threat”. BBC Sport. ngày 5 tháng 1 năm 2010.
  8. ^ FA Cup Final 1891
  9. ^ Francis, Tony (ngày 8 tháng 9 năm 2003). “Tears not necessary as Notts County survive – Football News – Telegraph”. London: www.telegraph.co.uk. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2009.
  10. ^ “Notts County”. Historical Kits. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2010.
  11. ^ Juventus F.C.#Colours.2C badge and nicknames
  12. ^ “Tie In Turin”. Notts County F.C. ngày 9 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2011.
  13. ^ Williams, Richard (ngày 8 tháng 9 năm 2011). “Juventus open door to new home with Notts County as starstruck guests”. The Guardian.
  14. ^ “First team”. Notts County F.C. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  15. ^ “Update: Youth Players”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023.
  16. ^ Club Stats.
  17. ^ Fastest goals in association football
  18. ^ England – Professional Football All-Time Tables. Rsssf.com ngày 13 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013.
  19. ^ The Official History of Notts County, Tony Brown, 1996 page 73

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Mình thuộc tuýp người làm việc tập trung vào ban đêm. Mình cũng thích được nhâm nhi một thứ thức uống ngọt lành mỗi khi làm việc hay học tập
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Gin chỉ không thích hành động đeo bám thôi, chứ đâu phải là anh Gin không thích Sacchan
Tổng quan về Vua thú hoàng kim Mech Boss Chunpabo
Tổng quan về Vua thú hoàng kim Mech Boss Chunpabo
Sau khi loại bỏ hoàn toàn giáp, Vua Thú sẽ tiến vào trạng thái suy yếu, nằm trên sân một khoảng thời gian dài. Đây chính là lúc dồn toàn bộ combo của bạn để tiêu diệt quái