El Kabir cùng với Ural Yekaterinburg năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 17 tháng 7, 1991 | ||
Nơi sinh | Amsterdam, Hà Lan | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Ural Yekaterinburg | ||
Số áo | 58 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
FC Blauw-Wit Amsterdam | |||
DCG | |||
FC Utrecht | |||
DCG | |||
–2013 | NAC Breda | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
Sölvesborgs GoIF | 2 | (0) | |
Ängelholms FF | 51 | (7) | |
AFC United | 42 | (14) | |
Djurgårdens IF | 42 | (5) | |
Ural Yekaterinburg | 10 | (3) | |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2018 |
Othman El Kabir (tiếng Ả Rập: عثمان الكبير; sinh ngày 17 tháng 7 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Hà Lan gốc Maroc hiện tại thi đấu cho câu lạc bộ Nga Ural Yekaterinburg ở vị trí tiền vệ trái.
El Kabir ký bản hợp đồng 3,5 năm với đội bóng hàng đầu Thụy Điển Djurgårdens IF vào ngày 14 tháng 7 năm 2016.[1] Ngày 24 tháng 8 El Kabir ghi bàn thắng đầu tiên cho Djurgården, ghi hai bàn tại vòng loại Cúp bóng đá Thụy Điển với chiến thắng 5-1 trước Smedby AIS.[2]
Vào ngày 19 tháng 2 năm 2018 El Kabir ký hợp đồng với Ural Yekaterinburg.[3]
Othman El Kabir là em trai của Moestafa El Kabir.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Ängelholm | 2013 | Superettan | 23 | 2 | 1 | 2 | – | 24 | 4 | |
2014 | 28 | 5 | 3 | 1 | – | 31 | 6 | |||
Tổng cộng | 51 | 7 | 4 | 3 | 0 | 0 | 55 | 10 | ||
AFC Eskilstuna | 2015 | Superettan | 27 | 8 | 4 | 1 | – | 31 | 9 | |
2016 | 15 | 6 | 3 | 1 | – | 18 | 7 | |||
Tổng cộng | 42 | 14 | 7 | 2 | 0 | 0 | 49 | 16 | ||
Djurgården | 2016 | Allsvenskan | 13 | 1 | 1 | 2 | – | 14 | 3 | |
2017 | 29 | 4 | 4 | 1 | – | 33 | 5 | |||
Tổng cộng | 42 | 5 | 5 | 3 | 0 | 0 | 47 | 8 | ||
Ural Yekaterinburg | 2017–18 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 10 | 3 | – | – | 10 | 3 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 145 | 29 | 16 | 8 | 0 | 0 | 161 | 37 |