Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 năm 2018) |
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Pär Cederqvist | ||
Ngày sinh | 10 tháng 3, 1980 | ||
Nơi sinh | Thụy Điển | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | IFK Värnamo | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
IFK Värnamo | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2004 | Djurgårdens IF | 8 | (0) |
2003 | → Åtvidabergs FF (mượn) | 13 | (6) |
2004–2006 | Östers IF | 40 | (12) |
2006 | Raufoss IL | 11 | (10) |
2006–2007 | Walsall F.C. | 10 | (0) |
2007–2009 | Landskrona BoIS | 75 | (30) |
2010–2012 | Jönköpings Södra IF | 68 | (26) |
2013– | IFK Värnamo | 141 | (45) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 11 năm 2017 |
Pär Cederqvist (sinh ngày 10 tháng 3 năm 1980), thỉnh thoảng phát âm Pär Cederquist, là một cầu thủ bóng đá người Thụy Điển hiện tại thi đấu cho IFK Värnamo tại Superettan. Trước đó anh từng thi đấu cho Djurgårdens IF, Östers IF, Walsall F.C., Raufoss IL, Landskrona BoIS và Jönköpings Södra IF. Có tin đồn anh trở về Anh để đầu quân cho Shrewsbury Town; tuy nhiên, anh từ chối ra đi và vụ chuyển nhượng không diễn ra.[cần dẫn nguồn]