Scyllarides là một chi tôm mũ ni trong họ Scyllaridae .
Chi Scyllarides được phân loại thuộc về phân họ Arctidinae , phân biệt với các phân họ khác bởi sự hiện diện của các chân ngoài nhiều khớp trên cả ba chân hàm trên và một mặt lòng chân ba đốt ở hàm dưới . Chi duy nhất khác trong phân họ, Arctides , được phân biệt bằng cách có hình dạng mai được tinh xảo hơn, có thêm một gai phía sau mỗi mắt và một rãnh ngang trên đoạn đầu tiên của bụng. [ 2]
Năm 1849, Wilhem de Haan đã chia chi Scyllarus thành hai chi riêng biệt, Scyllarus và Arctus. Tuy nhiên, ông đã nhầm lẫn khi đưa loài Scyllarus điển hình vào chi Arctus . Điều này về sau được xác nhận bởi nhà ngư loại học Theodore Gill , người mà vào năm 1898 đã đồng nghĩa Arctus với Scyllarus , và đặt ra một chi mới Scyllarides để giữ loài mà De Haan đã đặt trong Scyllarus .[ 3]
Chi Scyllarides bao gồm các loài còn tồn tại sau:[ 4] [ 5]
Scyllarides aequinoctialis (Lund, 1793)
Scyllarides astori Holthuis, 1960
Scyllarides brasiliensis Rathbun, 1906
Scyllarides deceptor Holthuis, 1963
Scyllarides delfosi Holthuis, 1960
Scyllarides elisabethae (Ortmann, 1894)
Scyllarides haanii (De Haan, 1841)
Scyllarides herklotsii (Herklots, 1851)
Scyllarides latus (Latreille, 1802)
Scyllarides nodifer (Stimpson, 1866)
Scyllarides obtusus Holthuis, 1993 [ 6]
Scyllarides roggeveeni Holthuis, 1967
Scyllarides squammosus (H. Milne-Edwards, 1837)
Scyllarides tridacnophaga Holthuis, 1967
Ngoài ra, còn có 2 loài thuộc chi Scyllarides đã tuyệt chủng được biết đến từ Thế Eocen ở Châu Âu :
^ Lipke Holthuis (1951). “Proposed use of the plenary powers to render the generic name "Scyllarides " Gill,1898 (Class Crustacca, order Decapoda) the oldest available name for the species currently referred thereto” . Bulletin of Zoological Nomenclature (2): 81–82.
^ Lipke B. Holthuis (1991). “Key” . FAO Species Catalogue, Volume 13. Marine Lobsters of the World . FAO Fisheries Synopsis No. 125. Food and Agriculture Organization . ISBN 92-5-103027-8 . Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2024 .
^ Lipke B. Holthuis (2002). “The Indo-Pacific scyllarine lobsters (Crustacea, Decapoda, Scyllaridae)” (PDF) . Zoosystema . 24 (3): 499–683.
^ Lipke Holthuis (1991). FAO Species Catalogue, Volume 13. Marine Lobsters of the World . FAO Fisheries Synopsis No. 125. Food and Agriculture Organization . ISBN 92-5-103027-8 .
^ Tin-Yam Chan (2010). S. H. Tan (biên tập). “Annotated checklist of the world's marine lobsters (Crustacea: Decapoda: Astacidea, Glypheidea, Achelata, Polychelida)” (PDF) . The Raffles Bulletin of Zoology (Suppl 23): 153–181. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2012.
^ Lipke Holthuis (1993). “Scyllarides obtusus spec. nov., the scyllarid lobster of Saint Helena, Central South Atlantic (Crustacea: Decapoda Reptantia: Scyllaridae)” . Zoologische Mededelingen . 67 (36): 505–515.
^ Antonio de Angeli & Alessandro Garassino (2008). “Pseudosquilla lessinea n. sp. (Crustacea, Stomatopoda, Pseudosquillidae) and Scyllarides bolcensis n. sp. (Crustacea, Decapoda, Scyllaridae) from the lower Eocene (Ypresian) of Monte Postale (Altissimo, Vicenza, NE Italy)” . Atti della Società Italiana di Scienze Naturali e del Museo Civico di Storia Naturale di Milano . 149 (2): 167–178.
^ Joe S. H. Collins & Jeff Saward (2006). “Three new genera and species of crabs from the Lower Eocene London Clay of Essex, England” (PDF) . Bulletin of the Mizunami Fossil Museum . 33 : 67–76.