Thozalinone

Thozalinone
Skeletal formula
Space-filling model
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaTozalinone, Thozalinon
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (RS)-2-(Dimethylamino)-5-phenyl-1,3-oxazol-4(5H)-one
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC11H12N2O2
Khối lượng phân tử204.225 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C2\N=C(/OC2c1ccccc1)N(C)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C11H12N2O2/c1-13(2)11-12-10(14)9(15-11)8-6-4-3-5-7-8/h3-7,9H,1-2H3 ☑Y
  • Key:JJSHYECKYLDYAR-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Thozalinone (USAN) (tên thương hiệu là Promotion, tên mã phát triển trước đây CL-39808) là một chất kích thích tâm thần đã được sử dụng làm thuốc chống trầm cảmchâu Âu.[1][2][3][4][5] Nó cũng đã được thử nghiệm như một thuốc gây mê.[6] Thozalinone được mô tả là "chất kích thích dopaminergic",[7] và có khả năng hoạt động thông qua việc giải phóng dopamine và đến mức tối thiểu norepinephrine; tương tự như pemoline tương tự, nó dường như không có khả năng lạm dụng không giống như các chất kích thích tâm thần thông thường làm tăng catecholamine.[2][8][9]

  • Fenozolone

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ J. Elks (ngày 14 tháng 11 năm 2014). The Dictionary of Drugs: Chemical Data: Chemical Data, Structures and Bibliographies. Springer. tr. 435–. ISBN 978-1-4757-2085-3.
  2. ^ a b Greenblatt EN, Osterberg AC (tháng 7 năm 1965). “Some pharmacologic properties of thozalinone, a new excitant”. Toxicology and Applied Pharmacology. 7 (4): 566–78. doi:10.1016/0041-008X(65)90042-6. PMID 4378772.
  3. ^ Dictionary of organic compounds. London: Chapman & Hall. 1996. ISBN 0-412-54090-8.
  4. ^ Merck index on CD-ROM: Windows. London: Chapman & Hall EPD. 1998. ISBN 0-412-82910-X.
  5. ^ Gallant DM, Bishop MP, Scrignar CB, Hornsby L, Moore B, Inturrisi BB (tháng 12 năm 1966). “A double-blind study of thozalinone (C1 39,808) in depressed outpatients”. Current Therapeutic Research, Clinical and Experimental. 8 (12): 621–2. PMID 4962734.
  6. ^ Leite AC, Liepen LL, Costa VP (tháng 9 năm 1971). “[Clinical trial of Stimsem Thozalinone in the treatment of obese patients]”. Revista Brasileira De Medicina (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 28 (9): 475–8. PMID 5139648.
  7. ^ Yen-koo, H. C.; Balazs, T. (2015). “Detection of Dopaminergic Supersensitivity Induced by Neuroleptic Drugs in Mice”. Drug and Chemical Toxicology. 3 (2): 237–247. doi:10.3109/01480548009108286. ISSN 0148-0545. PMID 6112126.
  8. ^ Yen-Koo HC, Balazs T (1980). “Detection of dopaminergic supersensitivity induced by neuroleptic drugs in mice”. Drug and Chemical Toxicology. 3 (2): 237–47. doi:10.3109/01480548009108286. PMID 6112126.
  9. ^ Yen-Koo HC, Davis DA, Balazs T (1985). “Inhibition of dopaminergic agonist-induced gnawing behavior by neuroleptic drugs in mice”. Drug and Chemical Toxicology. 8 (6): 495–502. doi:10.3109/01480548509041072. PMID 2868876.