Đơn Lập Văn

Đơn Lập Văn
單立文
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
17 tháng 3, 1959 (65 tuổi)
Nơi sinh
Hồng Kông thuộc Anh
Giới tínhnam
Quốc tịchHồng Kông
Nghề nghiệpDiễn viên; Ca sĩ; Nhạc sĩ
Gia đình
Vợ
Hồ Bội Úy (cưới 2008)
Lĩnh vựcÂm nhạc; Điện ảnh
Nổi tiếng vìĐóng vai Tây Môn Khánh
Sự nghiệp âm nhạc
Vai tròCa sĩ - Nhạc sĩ - Nhạc công
Năm hoạt động1983 - nay
Nhạc cụGuitar bass; trống; piano; giọng hát
Quản lýTVB (1993-2004; 2012 - nay)
Now TV (2011-2012)
Thành viên của
  • Chyna (1983 - 1987)
  • Blue Jeans (1987 - 1990)
  • Nhạc viện Baron (???? - nay)
Sự nghiệp điện ảnh
Vai tròDiễn viên
Năm hoạt động1987 - nay
Trường pháiPhim cấp ba - Chính kịch - Hài
Website
Tên tiếng Trung
Phồn thể單立文
Giản thể单立文

Đan Lập Văn hay Đơn Lập Văn (tiếng Trung: 單立文) là nam nhạc sĩ, ca sĩ, diễn viên Hồng Kông, anh được biết đến với vai diễn Tây Môn Khánh trong hơn 5 bộ phim điện ảnh và cả truyền hình. Lập Văn được đề cử Diễn viên mới xuất sắc của Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông với vai diễn này trong phim điện ảnh Phan Kim Liên - Tiền thế kim sinh, trong phim ông đóng cùng Vương Tổ Hiền.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Đan Lập Văn quê gốc Tăng Thành, Quảng Châu, Quảng Đông, Trung Quốc; gia đình có hai chị gái và hai em trai, bố ông sau này đã bỏ rơi gia đình.[1] Là một người có năng khiếu âm nhạc, ông được mẹ cho học nhạc và sau này tham gia một số chương trình nghệ thuật trong thời gian học văn hóa.[2]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1983, Đan Lập Văn tham gia thành lập ban nhạc Chyna, ban nhạc khá thành công lúc bấy giờ.[3] Ca khúc Within You'll Remain của nhóm sau này được lan truyền sang Đông Nam Á với phiên bản của nhóm Tokyo Square; ngoài ra ca khúc này còn có khoảng 15 phiên bản với 7 ngôn ngữ khác nhau,[1] tại Việt Nam ca khúc do Andy Quách thể hiện với tựa Wo ai ni. Năm 1987, Lập Văn giữ vai trò guitar-bass trong ban nhạc Blue Jeans.[3][4] Ông là bạn thân của Huỳnh Gia Câu -thành viên nhóm Beyond-, Lập Văn cũng là người thông báo cái chết của Gia Câu.[5] Trong thập niên 90, ban nhạc Blue Jeans giải tán, sự nghiệp âm nhạc của Lập Văn gặp khó khăn nên ông chuyển sang sáng tác cho các ca sĩ Lý Khắc Cần, Châu Huệ Mẫn, Hồ Bội Úy, Lê Minh.[6]

Từ 2015 đến 2018, Đan Lập Văn tham gia một số chương trình truyền hình và sự kiện âm nhạc với vai trò nhạc công.[7][8]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuối thập niên 1980, Đan Lập Văn tham gia bộ phim 都市方程式霸王女福星 với vai trò khách mời. Năm 1987, nghe theo lời mời hấp dẫn ông quyết định ký hợp đồng phim Liêu Trai diễm đàm, sau khi ký hợp đồng xong ông mới biết đây là một bộ phim cấp 3. Vì đã ký hợp đồng nên dù không muốn, ông vẫn phải tham gia bộ phim, một số yêu cầu của ông trong lúc quay phim không được chấp thuận nhưng bộ phim thành công ngoài mong đợi, tên tuổi của ông gắn liền với dòng phim này từ đây.[9][10]

Năm 1990, Lập Văn đóng vai Tây Môn Khánh trong Phan Kim Liên - Tiền thế kim sinh và được đề cử Diễn viên mới xuất sắc; ông tiếp tục với vai diễn này trong hai phim cấp 3 khác là Kim Bình phong nguyệt năm 1991 và Thiếu nữ Phan Kim Liên năm 1993. Năm 1994, Lập Văn tiếp tục vai diễn này trong phim truyền hình Mối hận Kim Bình của TVB, bộ phim rất thành công và từng được chiếu trên VTV3.[10][11] Sau bộ phim này, ông nhận vai Tây Môn Khánh trong bộ phim cấp 3 dài 5 tập Tân Kim Bình Mai. Ngoài dòng phim cấp 3, Lập Văn còn tham gia đóng vai phụ các phim điện ảnh như Đổ Thánh 2 với Châu Tinh Trì; Thợ săn thành phố với Thành Long... và phim truyền hình như Đại náo Quảng Xương Long, Bao la vùng trời 2,...

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1997, Đan Lập Văn và Hồ Bội Úy công khai tình cảm nhưng phải đến năm 2007 họ mới chính thức kết hôn.[12]

Phim ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh / Video

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa tiếng Việt Tựa tiếng Anh Tựa đề gốc Vai diễn Chú thích
1987 Liêu trai diễm đàm Erotic Ghost Story 聊斋艳谭 Thần Ngũ Thông
1988 Carry On Hotel 金装大酒店
Operation Pink Squad 霸王女福星 Piu
1989 All Night Long 夜疯狂 Lao B
Phan Kim Liên - Tiền thế kim sinh The Reincarnation of Golden Lotus 潘金莲之前世今生 Tây Môn Khánh
Hàn băng kỳ hiệp The Iceman Cometh 急冻奇侠 Trùm băng cướp
1990 Coup De Grace 起尾注 Wan Yusheng
Tình yêu và cuộc đời Love Is Love 望夫成龙 Ban trai Nacy
Here Comes a Vampire 猛鬼霸王花 A Lang
1991 Vũ điệu cuồng long Dance with the Dragon 與龍共舞 Sử công tử
Đổ thánh 2 God of Gamblers II 赌侠 Hussein
Kim Bình phong nguyệt The Golden Lotus "Love and Desire" 金瓶风月 Tây Môn Khánh
Nữ Hoàng Thế Giới Ngầm Queen of the Underworld 夜生活女王之霞姐传奇 Alan
1992 Thủy hử truyện All Men Are Brothers – Blood of the Leopard 水浒传之英雄本色 Cao nha nội
The Demon Wet Nurse 半妖乳娘 Ngụy Trung Hiền
Tố nữ kinh - Khiêu tình bảo giám The Story of Lady Sue 素女经之挑情宝鉴 Ying Feng
1993 Thợ săn thành phố City Hunter 城市猎人 Đại cước -Anh họ Huệ Hương (Kaori Makimura)
Ming Ghost 圣女的欲望 Xiong Yan
On Parole No.2 – Do Unto Others 狱凤之杀出重围 Donald
1994 Hỏa Vân tà thần / Hỏa Vân truyền kỳ Fire Dragon 火云传奇 Hoàng đế
Duyên tình kỳ lạ Whatever You Want 珠光宝气 Wong Jingwei
Liệp sát tối cực Hunting List 终极猎杀 Chou Jin
Thiếu nữ Phan Kim Liên The Amorous Lotus Pan 少女潘金莲 Võ Tòng / Tây Môn Khánh
Cô gái ít nói The Worth of Silence Wrath of Silence 沉默的姑娘 Pal
1995 Trúc phu nhân Madame Bamboo 竹夫人 Fan Erhu
Thiếu Lâm tiểu tử 3 笑林小子之无敌反斗星 Tô Khất Nhi
1996 Tân Kim Bình Mai (5 tập) 新金瓶梅 Tây Môn Khánh
2004 妙贼偷天 Lei Jian
婚前杀行为 Bowie
2006 美好时光
2007 Shadow Of Pleasure 马己仙峡道 [13]
Exodus 出埃及记 Zhang Fang's father
2010 The way were we 算吧啦,老豆 Ding Li
Ngôi nhà kinh dị Dream Home 维多利亚一号 (Khách mời)
2011 Lan Quế Phường Lan Kwai Fong 喜爱夜蒲 A Gong
2012 Mệnh lệnh cuối cùng / Người nghe tiếng gió

(Thính phong giả)

The Silent War 听风者 Luo San'er
2013 Người trong giang hồ: Trật tự mới 古惑仔江湖新秩序 Jiang Tiansheng
2015 Trai bao

(Áp vương)

The Gigolo 鴨王 Abson
Vương Gia Hân 王家欣 Nhạc công Guitar

Truyền hình (TVB)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa Việt

(nếu có)

Tựa gốc Vai diễn Chú thích
1988 都市方程式 A Cẩu tập 25
1994 Người tình muôn thưở 千歲情人 Thành Thế Tần
Mối hận Kim Bình 恨鎖金瓶 Tây Môn Khánh
1995 Hồ sơ trinh sát 2 刑事偵緝檔案II Thẩm Lãng Duy (Julian)
1997 Hồ Sơ Bí Ẩn 迷離檔案 Trần Ba (Lý Tử Siêu)
Đại náo Quảng Xương Long 大鬧廣昌隆 Vương Thiên Linh
1999 Hồ sơ trinh sát 4 刑事偵緝檔案IV Từ Y Chí (CYC)
Bố Đại Hoà Thượng 布袋和尚 Cát Nhục hòa thượng (Từ Hàng)
2000 Lực lượng phản ứng II 陀槍師姐II Trương Thúc Minh (James)
2002 Thực thi pháp luật 法網伊人 Viên Gia Tuấn
2004 Hành động liêm chính 廉政行動2004 Hoắc Hoa Phiêu
下一站彩虹 La Tổ Diệu (Mario)
Ba họ một nhà 一屋兩家三姓人 Cao Chí Tu (Michael)
2010 Viên socola thần kỳ 情人眼裏高一D Giám khảo
2013 Quý ông thời đại 熟男有惑 Nhạc công chơi kèn (Jazz)
Bao la vùng trời 2 衝上雲霄II Cảnh Gia Tuấn (Adrian)
2014 Thế giới quý cô 女人俱樂部 Lặc Lặc
Ông trùm tài chính 點金勝手 黃正華(Ken)
Tái chiến minh thiên 再戰明天 葉世響(響哥)
Phi hổ 2 飛虎II Loot Lat
2015 Đông Pha gia sự 東坡家事 Vương An Thạch
Thiên sứ tập sự 實習天使 唐日俊
2016 Cảnh Sát Siêu Năng EU超時任務 陳勁威
Hoàng đế lưu manh 流氓皇帝 Xa Đại Pháo / Thân Trực Cước Giả
2017至今 Mái ấm gia đình 4 愛·回家之開心速遞 Hùng Thọ Nhân
拉柴 (tập thứ 1763)
2017 Thần tài đến 財神駕到 Vương Bách Vạn / Vương Nhất Tiên
Thừa thắng truy kích 乘勝狙擊 Hoắc Tuấn Thăng
Bước qua ranh giới 踩過界 Đới Đức Nhân (T.Y.)
2019 Truy Tìm Nàng Giọng Cao 牛下女高音 Thành viên hợp xướng
2021 Mất Trí 24 Giờ 失憶24小時 Tưởng Long

Phim truyền hình (RHKT)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa tiếng Việt

(nếu có)

Tựa gốc Chú thích
2009 論盡一家人 Joe
2010 證義搜查線 Mã Quân Bửu
Hỏa tốc cứu binh 火速救兵 Cư dân
2011 一屋住家人 Hán ca

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Thể hiện

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca khúc Chú thích
2013 半生熟男 Biểu diễn cùng Quách Tấn An, Johnson Lý Chí Tiệp và dàn nhạc
我是偶像 Sáng tác, biểu diễn, sản xuất MV
2017 財神駕到 Cùng với Lê Diệu Tường, Phàn Diệc Mẫn, Hà Quảng Bái và Phó Gia Lợi
2019 開心速遞 Ca khúc chủ đề phim: Mái ấm gia đình 4

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca sĩ Ca khúc

(Album)

Trong album
1993 Lý Khắc Cần 英雄故事 / Anh hùng cố sự 一生想您 / Một đời nhớ em
1994 Lê Minh 最後的戀愛 / Tình yêu cuối cùng 天地情緣 / Thiên địa tình duyên
1995 Châu Huệ Mẫn 要你喜歡我 多一點愛戀
Lê Minh Tha thứ cho anh 夢,追踪
1997 Hồ Bội Úy
  • 滿天飛 / Bay khắp trời
  • 為什麼 / Tại vì sao
  • 全因你 / Tất cả vì người
就係
Trần Tuệ Lâm
  • 這是誰 / Đó là ai
  • 迷離夜雨 / Đêm mưa tuyệt vời
星夢情真
  • 眼淚飄到很遠 / Nước mắt bay về nơi xa
  • 離開 / Rời bỏ
一齣戲
1999 錯過了 真感覺
沒緣沒了/ Không duyên, không có gì 繼續愛我
2003 Twins Beautiful Day Evolution
2007 Trương Kính Hiên 悔過詩 酷愛
Hồ Bội Úy 算了吧 Don't Think Just Do
2009 Cổ Cự Cơ I have a dream You Talkin' To Me?

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Sự kiện Đề cử Phim Kết quả
1990 Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 9 Diễn viên mới xuất sắc Phan Kim Liên - Tiền thế kim sinh Đề cử
2014 Giải thưởng thường niên TVB Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Tái chiến minh thiên Đề cử
2016 Giải thưởng thường niên TVB Cảnh sát siêu năng Đề cử
2017 Giải thưởng thường niên TVB Ca khúc phim truyền hình nổi bật Thần tài đến Đề cử
2018 Giải thưởng thường niên TVB Nam diễn viên TVB được yêu thích nhất Singapore Mái ấm gia đình 4 Đề cử
Giải thưởng thường niên TVB Nam diễn viên TVB được yêu thích nhất Malaysia Đề cử
2021 Giải thưởng thường niên TVB Nam nhân vật truyền hình được yêu thích nhất Đề cử
Giải thưởng thường niên TVB Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “【單立文專訪】年少遭父拋棄發憤做好男人 單立文拍三級片與家人疏遠”. 明周娛樂 (bằng tiếng Trung). 23 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023.
  2. ^ Tóm tắt thông tin từ Wikipedia tiếng Trung Quốc
  3. ^ a b “伯樂音樂學院導師簡介 - 單立文 Pal Sinn”. web.archive.org. 17 tháng 2 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  4. ^ “Cuộc đời biến động của dàn sao 'Mối hận Kim Bình'. znews.vn. 16 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023.
  5. ^ 單立文講述和黃家駒曾經相處的一些美好回憶和昏迷時在醫院喚醒家駒的經過, truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023
  6. ^ “【勁歌金曲X開心速遞】單立文批評菊梓喬被指未夠班 細數豹哥40年來樂壇猛料【有片】 - 香港經濟日報 - TOPick - 娛樂”. topick.hket.com. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023.
  7. ^ “《今晚豹制你》反應冷淡 靠老友充撐場面”. news.now.com. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023.
  8. ^ "搖滾大俠奏" 尾場Rock爆紅館 恭碩良單立文「因鹹濕結緣」?”. 香港01 (bằng tiếng Trung). 8 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023.
  9. ^ 2sao.vn (1 tháng 11 năm 2020). “Đan Lập Văn 5 lần đóng Tây Môn Khánh bị bạn thân phán vô sinh”. 2Sao.vn (bằng tiếng vietnamese). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  10. ^ a b “Tiếng xấu của tài tử 5 lần vào vai Tây Môn Khánh vì đóng phim cấp 3”. Báo giao thông (bằng tiếng vietnamese). 2 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  11. ^ "Kim Bình Mai" và nhân vật chính trong phim "Mối hận Kim Bình". Báo điện tử Tiền Phong. 22 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023.
  12. ^ “Đơn Lập Văn: Tây Môn Khánh hào hoa bị phim vận vào đời, mãi chưa thể có con”. YAN. 9 tháng 5 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023.
  13. ^ “马己仙峡道-电影”. Sohu TV. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2023.