Á điểu

Á điểu
Phân loại khoa học
Phân nhóm

Á điểu (Danh pháp khoa học: Enantiornithes) là một nhóm các loài chim tiền sử đã tồn tại và tuyệt chủng trong Đại Trung sinh, chúng được phân loại bao gồm 05 họ chim khác nhau ở thời kỳ tiền sử và được biết đến qua các hóa thạch khai quật được.

Chim tiền sử và khủng long

Phát hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Một bằng chứng mới nhất là xác con chim 100 triệu năm tuổi trong hổ phách được tìm thấy ở Myanmar, ​con chim non còn nguyên vẹn bị mắc kẹt trong hổ phách, với giả thiết nó bị rơi vào một vũng nhựa rỉ ra từ một cây lá kim ở Myanmar. Hiện vật cho thấy chi tiết rõ ràng nhất mà giới khoa học từng biết về đầu, cổ, cánh, đuôi, chân và lông của loài chim đã tuyệt chủng, sống ở thời khủng long.

Con chim cổ có thể giống với loài chim hiện đại, nhưng có xương vai lạ. Chúng có móng vuốt trên đôi cánh, hàm và hàm răng chứ không phải là những cái mỏ, mà chưa phát triển ở bất cứ loài chim nào. Nhóm chim này này đã tuyệt chủng cùng với khủng long 66 triệu năm trước. Loài chim này được cho là đã tiến hóa khoảng 150 triệu năm trước. Miếng hổ phách chứa con chim quý hiếm này đã được một viện bảo tàng ở Trung Quốc thu thập vài năm trước.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wang, X.; O'Connor, J. K.; Zheng, X.; Wang, M.; Hu, H.; Zhou, Z. (2014). “Insights into the evolution of rachis dominated tail feathers from a new basal enantiornithine (Aves: Ornithothoraces)”. Biological Journal of the Linnean Society. 113 (3): 805–819. doi:10.1111/bij.12313.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Á điểu tại Wikispecies
  • Wang, Min; Zhou, Zhong-He; O'Connor, Jingmai K.; Zelenkov, Nikita V. (2014). "A new diverse enantiornithine family (Bohaiornithidae fam. nov.) from the Lower Cretaceous of China with information from two new species" (PDF). Vertebrata PalAsiatica. 52 (1): 31–76.
  • Chiappe, Luis M.; Walker, Cyril A. (2002). "Skeletal Morphology and Systematics of the Cretaceous Euenantiornithes (Ornithothoraces: Enantiornithes)". In Chiappe, Luis M.; Witmer, Lawrence M. Mesozoic Birds: Above the Heads of Dinosaurs. University of California Press. pp. 240–67. ISBN 978-0-520-20094-4.
  • You, K.J. Dodson; Lamanna, H.-L.; Harris, M.C.; Chiappe, J.D.; O'Connor, L.M.; Ji, J.K.; Lu, S.-A.; Yuan, J.-C.; Li, C.-X.; Zhang, D.-G.; Lacovara, X.; Ji, Q. (2006). "A Nearly Modern Amphibious Bird from the Early Cretaceous of Northwestern China". Science. 312 (5780): 1640–1643.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Không quá khó hiểu để chọn ra một khẩu súng tốt nhất trong Valorant , ngay lập tức trong đầu tôi sẽ nghĩ ngay tới – Phantom
Eye of Perception - Weapon Guide Genshin Impact
Eye of Perception - Weapon Guide Genshin Impact
A great opportunity for you to get this weapon. Here is the description as well as other information regarding this weapon.
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Đây là bản dịch lời của bài [Polumnia Omnia], cũng là bản nhạc nền chủ đạo cho giai đoạn 2 của Boss "Shouki no Kami, Kẻ Hoang Đàng".