Đại học California tại Davis

University of California, Davis
Tên cũUniversity Farm
(1905–1922)
Northern Branch of the College of Agriculture (1922–1959)
Khẩu hiệuFiat lux (Latin)
Khẩu hiệu trong Tiếng Anh
Let there be light
Loại hìnhPublic research university
Land-grant
Space-grant
State
Thành lập1905 (1959 as a general UC campus)
Tổ chức mẹ
University of California
Liên kết học tập
Tài trợ$1.66 billion (2019)[1]
Kinh phí$4.9 billion (2017–18)[2]
Hiệu trưởng danh dựGary May[3]
Phó hiệu trưởngRalph Hexter
Giảng viên
2,133 (Fall 2017)[4]
Nhân viên quản lý
21,486 (2014–15)[5]
Sinh viên39,152 (Fall 2018)[6]
Sinh viên đại học30,718 (Fall 2018)[6]
Sinh viên sau đại học8,434 (Fall 2018)[6]
Vị trí
Quận YoloSolano sát bên thành phố Davis
, ,
38°32′24″B 121°45′0″T / 38,54°B 121,75°T / 38.54000; -121.75000
Khuôn viênSuburban, 7.309 mẫu Anh (2.958 ha)[7]
Academic termQuarter
MàuAggie blue & gold[8]
         
Biệt danhAggies
Liên kết thể thao
NCAA Division I FCSBig Sky (football)
Big West (other sports)
American East (hockey)
Linh vậtGunrock the Mustang
Websiteucdavis.edu

Viện Đại học California tại Davis (UC Davis, UCD, hoặc Davis) là một trường đại học nghiên cứu công lập tọa lạc tại thành phố Davis, tiểu bang California, Hoa Kỳ.[9] Một trong mười cơ sở thành viên của hệ thống Viện Đại học California (UC), UCD có số lượng tuyển sinh lớn thứ ba trong hệ thống chỉ sau UCLAUC Berkeley.[7] Trường ban đầu được thành lập như một cơ sở giảng dạy nông nghiệp của hệ thống UC vào năm 1905 và chính thức trở thành thành viên thứ bảy của hệ thống Viện Đại học California vào năm 1959.

Trường đại học này được phân loại vào nhóm R1, tức là có hoạt động nghiên cứu ở mức độ rất cao.[10] Đội ngũ giảng viên UCD bao gồm 23 thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia, 30 thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Hoa Kỳ, 17 thành viên của Viện Luật Hoa Kỳ, 14 thành viên của Viện Y khoa và 14 thành viên của Học viện Kỹ thuật Quốc gia.[11] Các giảng viên, cựu sinh viên và nhà nghiên cứu của trường đại học đã giành được một giải Nobel Hòa bình, một Huân chương Tự do của Tổng thống, ba giải Pulitzer, ba học bổng MacArthur và một huy chương Khoa học Quốc gia.[12][13]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ As of ngày 30 tháng 6 năm 2019; includes UC Regents portion allocated to UC Davis. “Annual Endowment Report for the Fiscal Year Ended ngày 30 tháng 6 năm 2019” (PDF). University of California. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ “UC Davis 2017-18 annual budget” (PDF). UC Davis. ngày 16 tháng 4 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  3. ^ “Why Gary May is a promising pick to lead UC Davis”. Sacramento Bee. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ “UC Davis Student Profile” (PDF). University of California, Davis. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ “UC Davis Total On- and Off-Campus Headcount Population: Annual Averages” (PDF). UC Davis Institutional Analysis. ngày 16 tháng 11 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2014.
  6. ^ a b c “Student Profile”. UC Davis. ngày 26 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.
  7. ^ a b “University of California Annual Financial Report 12/13 – Campus Facts in Brief” (PDF). University of California. 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2020.
  8. ^ “Colors – Marketing Toolbox”. ucdavis.edu.
  9. ^ “Annual Financial Report, 12/13; p.10” (PDF). Executive Vice President, CFO of the Regents of the University of California. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2020.
  10. ^ “University of California, Davis”. Classifications. The Carnegie Foundation for the Advancement of Teaching. 2010. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2011.
  11. ^ “National and International Honors”. University of California, Davis. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015.
  12. ^ “A Piece of the Nobel for UC Davis”. University of California, Davis. 2007.
  13. ^ “1996: Beachell and Khush”. World Food Prize. The World Food Prize Foundation. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.[liên kết hỏng]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Cụm từ Pressing đã trở nên quá phổ biến trong thế giới bóng đá, đến mức nó còn lan sang các lĩnh vực khác và trở thành một cụm từ lóng được giới trẻ sử dụng để nói về việc gây áp lực
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
1 trong 3 thành viên là nữ của Guild Ainz Ooal Gown. Bên cạnh Ulbert hay Touch, thì cô còn là 1 những thành viên đầu tiên của Clan Nine Own Goal
 Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Nhắc tới Xianyun, ai cũng có chuyện để kể: cô gái cao cao với mái tóc búi, nhà chế tác đeo kính, người hàng xóm mới nói rất nhiều
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Khi thưởng thức một bộ Manga hay Anime hấp dẫn, hay khi tìm hiểu thông tin về chúng, có lẽ không ít lần bạn bắt gặp các thuật ngữ