Đại học Roma "La Sapienza" Studium Urbis Università di Roma "La Sapienza" | |
---|---|
225 | |
Tập tin:Sapienza University of Rome.png | |
Vị trí | |
, | |
Thông tin | |
Loại | Đại học công lập |
Khẩu hiệu | Il futuro è passato qui (Tương lai đã qua đây) |
Thành lập | 1303 |
Hiệu trưởng | Dr. Eugenio Gaudio |
Nhân viên | 8,000 |
Số Sinh viên | 112,564[1] |
Khuôn viên | Nội thành |
Màu | [2] |
Website | uniroma1.it |
Thông tin khác | |
Thành viên | European Spatial Development Planning, Partnership of a European Group of Aeronautics and Space Universities, CINECA, Santander Network, Institutional Network of the Universities from the Capitals of Europe, Mediterranean Universities Union. |
Viện Đại học hệ Nghiên cứu Roma "La Sapienza" (tiếng Ý: Università degli Studi di Roma "La Sapienza") còn được gọi là Viện Đại học La Mã hoặc Đại học Roma (tiếng Ý: Università di Roma, tiếng Anh: University of Rome) hay được gọi một cách đơn giản hơn là La Sapienza[3][a], là một viện đại học nghiên cứu tại Roma, thủ đô nước Ý. Đây là viện đại học lớn nhất ở Châu Âu tính theo thống kê số lượng nhập học[4] và một trong những viện đại học lâu đời nhất trên thế giới, được thành lập vào năm 1303 bởi Đức Giáo hoàng Bônifaciô VIII. Đại học Roma là một trong những viện đại học danh tiếng nhất nước Ý thường đứng ở đầu bảng xếp hạng quốc gia cũng như tại khu vực Nam Âu.[5]
Đại học Roma La Sapienza đã đào tạo rất nhiều cựu sinh viên nổi bật, bao gồm nhiều người đoạt giải Nobel, nhiều đời Chủ tịch Nghị viện châu Âu, Ủy viên châu Âu, nguyên thủ của nhiều quốc gia và những lãnh tụ tôn giáo, nhà khoa học và phi hành gia nổi tiếng.[6]