Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ellan Vannin là đội bóng đại diện cho Đảo Man. Vì không liên kết với các tổ chức bóng đá như FIFA hoặc UEFA, nên đội bóng này không thể tham gia FIFA World Cup hoặc UEFA European Championships.
![]() | ||||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá quốc tế đảo Man | |||
---|---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | ConIFA | |||
Huấn luyện viên trưởng | Chris Bass | |||
Đội trưởng | Frank Jones | |||
Thi đấu nhiều nhất | Frank Jones (30) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Frank Jones Calum Morrissey (11) | |||
Sân nhà | The Bowl | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||
![]() ![]() (Douglas, đảo Man; 6 tháng 4 năm 2014) | ||||
Trận thắng đậm nhất | ||||
![]() ![]() (Douglas, đảo Man; 13 tháng 8 năm 2017) | ||||
Trận thua đậm nhất | ||||
![]() ![]() (Toulouse, Pháp; 30 tháng 12 năm 2014) | ||||
Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA | ||||
Sồ lần tham dự | 2 lần (Lần đầu vào năm 2014) | |||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2014) | |||
Tại Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA tổ chức vào năm 2014, đội bóng này đã giành vị trí á quân.[1][2]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Andy Perry | 19 tháng 5, 1982 | 14 | 0 | ![]() |
25 | TM | Dean Kearns | 17 tháng 6, 1993 | 5 | 0 | ![]() |
14 | HV | Jack McVey | 13 tháng 1, 1991 | 21 | 3 | ![]() |
2 | HV | Sam Caine | 26 tháng 5, 1988 | 18 | 4 | ![]() |
4 | HV | Sean Quaye | 19 tháng 8, 1984 | 17 | 3 | ![]() |
17 | HV | Cameron Lee | 22 tháng 8, 1993 | 3 | 0 | ![]() |
15 | HV | Darren Cain | 2 tháng 4, 1988 | 2 | 0 | ![]() |
7 | HV | Tom Callister | 28 tháng 3, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
24 | HV | Andrew Burkitt | 3 tháng 8, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
8 | TV | Frank Jones (Đội trưởng) | 22 tháng 10, 1987 | 30 | 17 | ![]() |
11 | TV | Joey Morling | 3 tháng 1, 1997 | 12 | 3 | ![]() |
18 | TV | Dan Bell | 26 tháng 1, 1986 | 10 | 2 | ![]() |
21 | TV | Mike Williams | 19 tháng 8, 1994 | 7 | 3 | ![]() |
5 | TV | Daniel Simpson | 28 tháng 7, 1995 | 7 | 2 | ![]() |
10 | TV | Alex Holden | 12 tháng 1, 1996 | 6 | 3 | ![]() |
3 | TV | Joel Ibañez | 2 tháng 10, 2000 | 4 | 0 | ![]() |
6 | TV | Joey Quayle | 4 tháng 3, 1999 | 4 | 0 | ![]() |
22 | TV | Brodie Patience | 7 tháng 2, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
12 | TV | Ryan Burns | 18 tháng 3, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Ciaran McNultey | 1 tháng 7, 1987 | 13 | 8 | ![]() |
16 | TĐ | Stephen Whitley | 20 tháng 2, 1995 | 9 | 5 | ![]() |
20 | TĐ | Furo Davies | 21 tháng 12, 1988 | 8 | 6 | ![]() |
23 | TĐ | Sean Doyle | 11 tháng 7, 1994 | 7 | 3 | ![]() |
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
HV | Séamus Sharkey | 11 tháng 5, 1990 | 9 | 2 | ![]() |
Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA 2018WD |
HV | Julian Ringham | 3 tháng 6, 1984 | 5 | 0 | ![]() |
Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA 2018WD |
HV | Conor Doyle | 16 tháng 2, 1990 | 7 | 1 | ![]() |
Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA 2018PRE |
HV | Thomas Smith | 23 tháng 10, 1997 | 3 | 0 | ![]() |
Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA 2018PRE |
HV | Sam Ingham | 21 tháng 8, 1991 | 1 | 0 | ![]() |
Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA 2018PRE |
TV | Lee Gale | 6 tháng 8, 1991 | 4 | 5 | ![]() |
Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA 2018WD |
TV | Stephen Riding | 30 tháng 4, 1988 | 5 | 0 | ![]() |
Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA 2018PRE |
TV | Rhys Oates | 17 tháng 6, 1995 | 4 | 0 | ![]() |
Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA 2018PRE |
TĐ | Stephen Priestnal | 4 tháng 1, 1984 | 0 | 0 | ![]() |
Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA 2018PRE |