Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Nga được quản lý bởi Liên đoàn bóng chuyền Nga và tham gia các giải thi đấu quốc tế. Từ 1949 đến 1991, họ tham gia các giải đấu với tư cách đội tuyển Liên Xô và với tư cách đội tuyển CIS vào năm 1992.
Năm | Giải | Chủ nhà | Á quân | Hạng 3e |
---|---|---|---|---|
1952 | 1st World Championship | ![]() |
![]() |
![]() |
1956 | 2nd World Championship | ![]() |
![]() |
![]() |
1960 | 3rd World Championship | ![]() |
![]() |
![]() |
1968# | 19th Olympic Games | ![]() |
![]() |
![]() |
1970# | 6th World Championship | ![]() |
![]() |
![]() |
1972# | 20th Olympic Games | ![]() |
![]() |
![]() |
1973# | 1st World Cup | ![]() |
![]() |
![]() |
1980 | 22nd Olympic Games | Liên Xô |
![]() |
![]() |
1988 | 24th Olympic Games | ![]() |
![]() |
![]() |
1990 | 11th World Championship | ![]() |
![]() |
![]() |
Năm | Giải | Chủ nhà | Á quân | Hạng 3 |
---|---|---|---|---|
2006 | 15th World Championship | ![]() |
![]() |
![]() |
2010 | 16th World Championship | ![]() |
![]() |
![]() |
Đây là đội hình đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Nga tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.[1][2]
Huấn luyện viên: Yuri Marichev
Số | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ năm 2015–16 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Yana Shcherban | 6 tháng 9 năm 1989 | 1,85 m (6 ft 1 in) | 71 kg (157 lb) | 298 cm (117 in) | 294 cm (116 in) | ![]() |
3 | Elena Ezhova | 14 tháng 8 năm 1977 | 1,78 m (5 ft 10 in) | 69 kg (152 lb) | 288 cm (113 in) | 282 cm (111 in) | ![]() |
4 | Irina Zaryazhko | 4 tháng 10 năm 1991 | 1,96 m (6 ft 5 in) | 78 kg (172 lb) | 305 cm (120 in) | 290 cm (110 in) | ![]() |
6 | Daria Malygina | 4 tháng 4 năm 1994 | 2,02 m (6 ft 8 in) | 82 kg (181 lb) | 317 cm (125 in) | 305 cm (120 in) | ![]() |
8 | Nataliya Goncharova | 1 tháng 6 năm 1989 | 1,94 m (6 ft 4 in) | 75 kg (165 lb) | 315 cm (124 in) | 306 cm (120 in) | ![]() |
9 | Vera Ulyakina | 21 tháng 8 năm 1986 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 73 kg (161 lb) | 298 cm (117 in) | 293 cm (115 in) | ![]() |
10 | Ekaterina Kosianenko (C) | 2 tháng 2 năm 1990 | 1,78 m (5 ft 10 in) | 64 kg (141 lb) | 290 cm (110 in) | 285 cm (112 in) | ![]() |
14 | Irina Fetisova | 7 tháng 9 năm 1994 | 1,90 m (6 ft 3 in) | 76 kg (168 lb) | 307 cm (121 in) | 286 cm (113 in) | ![]() |
15 | Tatiana Kosheleva | 23 tháng 12 năm 1988 | 1,91 m (6 ft 3 in) | 67 kg (148 lb) | 315 cm (124 in) | 305 cm (120 in) | ![]() |
16 | Irina Voronkova | 20 tháng 10 năm 1995 | 1,90 m (6 ft 3 in) | 84 kg (185 lb) | 305 cm (120 in) | 290 cm (110 in) | ![]() |
19 | Anna Malova (L) | 16 tháng 4 năm 1990 | 1,75 m (5 ft 9 in) | 59 kg (130 lb) | 286 cm (113 in) | 290 cm (110 in) | ![]() |
20 | Anastasia Shlyakhovaya | 5 tháng 10 năm 1990 | 1,92 m (6 ft 4 in) | 69 kg (152 lb) | 313 cm (123 in) | 307 cm (121 in) | ![]() |