Động mạch thái dương nông | |
---|---|
![]() Phía bên của mặt, các giới hạn cơ bản (Động mạch thái dương nông (Superficial temporal a.) ở bên trái vị trí của tai) | |
Phẫu tích nông cổ bên phải, bộc lộ các động mạch cảnh và động mạch dưới đòn. | |
Chi tiết | |
Nguồn | Động mạch cảnh ngoài |
Nhánh | Động mạch mặt ngang Động mạch thái dương giữa Nhánh tai trước Nhánh trán của động mạch thái dương nông Nhánh đỉnh của động mạch thái dương nông |
Tĩnh mạch | Động mạch thái dương nông |
Cung cấp | tiền đình, da đầu |
Định danh | |
Latinh | arteria temporalis superficialis |
TA | A12.2.05.045 |
FMA | 49650 |
Thuật ngữ giải phẫu |
Trong giải phẫu cơ thể người, động mạch thái dương nông là một động mạch chính của đầu. Nó xuất phát từ động mạch cảnh ngoài khi động mạch này chi hai nhánh tận là động mạch thái dương nông và động mạch hàm.
Động mạch được sờ thấy trên cung gò má, phía trước và trên bình tai.
Động mạch thái dương nông là nhánh nhỏ hơn trong hai nhánh tận xuất phát từ động mạch cảnh ngoài. Dựa vào hướng đi, động mạch thái dương nông có thể được xem là sự tiếp nối của động mạch cảnh ngoài.
Động mạch bắt đầu xuất phát từ trong mô tuyến mang tai, phía sau cổ xương hàm dưới, và đi nông qua mỏm gò má của xương thái dương; đi lên trên khoảng 5 cm từ mỏm gò má, động mạch chia làm hai nhánh, trán và đỉnh.
Khi đi qua cung gò má, động mạch được bao phủ bởi cơ tai trước và một cân dày; động mạch bắt chéo với nhánh thái dương và nhánh cung gò má của thần kinh mặt và một hoặc hai tĩnh mạch. Động mạch song hành với thần kinh tai thái dương, vốn năm ngay sau động mạch.
Động mạch thông nối với động mạch ổ mắt trên của động mạch cảnh trong.
Động mạch thái dương nông thường bị ảnh hường trong viêm động mạch tế bào khổng lồ và được sinh thiết nếu nghi ngờ.
Các cơn migraine có thể xảy ra khi động mạch thái dương nông giãn.