Świętokrzyskie

Świętokrzyskie
Województwo świętokrzyskie(tiếng Ba Lan)
—  Tỉnh  —
Hiệu kỳ của Świętokrzyskie
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Świętokrzyskie
Huy hiệu
Vị trí trong Ba Lan
Vị trí trong Ba Lan
Đơn vị huyện
Đơn vị huyện
Świętokrzyskie trên bản đồ Thế giới
Świętokrzyskie
Świętokrzyskie
Tọa độ (Kielce): 50°53′B 20°37′Đ / 50,883°B 20,617°Đ / 50.883; 20.617
Quốc gia Ba Lan
Đặt tên theoŚwiętokrzyskie Mountains
CapitalKielce
Huyện
Diện tích
 • Tổng cộng11.672 km2 (4,507 mi2)
Dân số (2006)
 • Tổng cộng1.281.796
 • Mật độ110/km2 (280/mi2)
 • Đô thị581.322
 • Nông thôn700.474
Mã ISO 3166PL-26
Biển số xeT
Websitehttps://www.kielce.uw.gov.pl/
  • được chia thành 102 gmina

Świętokrzyskie là một trong 16 tỉnh của Ba Lan. Nó nằm ở phía đông nam Ba Lan, trước đây thuộc tỉnh Małopolska và được lấy tên từ dãy núi Świętokrzyskie. Kielce là thủ phủ và thành phố lớn nhất của tỉnh Świętokrzyskie.

Tỉnh Świętokrzyskie giáp với sáu tỉnh khác: phía bắc giáp với tỉnh Mazowsze, phía đông giáp với tỉnh Lublin, phía đông nam giáp với tỉnh Podkarpacie, phía nam giáp với tỉnh Małopolska, phía tây nam giáp với tỉnh Śląsk và giáp với tỉnh Łódź ở phía tây bắc.

Tỉnh này được thành lập vào ngày 1 tháng 1 năm 1999, tách từ tỉnh Kielce trước đây, một phần phía đông của tỉnh Częstochowa và một phần phía tây của tỉnh Tarnobrzeg (theo diện tích cải cách của chính quyền địa phương Ba Lan được thông qua vào năm 1998). Tổng diện tích của tỉnh Świętokrzyskie là 11.672 km², đây cũng là tỉnh có diện tích nhỏ thứ hai trong số các tỉnh của Ba Lan (sau Opole). Tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2014, dân số của tỉnh Świętokrzyskie là 1.263.176 người với mật độ 110 người/km².

Các thành phố và thị trấn

[sửa | sửa mã nguồn]
Kielce là thủ đô của tỉnh
Ostrowiec więtokrzyski là thành phố đông dân thứ hai
Sandomierz là một trong những điểm du lịch chính ở tỉnh Więtokrzyskie
Cung điện Kurozwęki

Tỉnh Świętokrzyskie bao gồm 32 thành phố và thị trấn. Chúng được liệt kê dưới đây theo thứ tự dân số giảm dần (theo số liệu chính thức năm 2006 [3]):

  1. Kielce (207,718)
  2. Ostrowiec Świętokrzyski (73,937)
  3. Starachowice (53,092)
  4. Skarżysko-Kamienna (49,131)
  5. Sandomierz (25,088)
  6. Końskie (20,667)
  7. Busko-Zdrój (17,297)
  8. Jędrzejów (16,577)
  9. Staszów (15,499)
  10. Pińczów (11,886)
  11. Włoszczowa (10,782)
  12. Suchedniów (8,911)
  13. Połaniec (8,316)
  14. Opatów (6,846)
  15. Sędziszów (6,813)
  16. Stąporków (5,986)
  17. Kazimierza Wielka (5,730)
  18. Ożarów (4,816)
  19. Chęciny (4,252)
  20. Chmielnik (4,005)
  21. Małogoszcz (3,943)
  22. Radoszyce (3,267)
  23. Ćmielów (3,172)
  24. Kunów (3,127)
  25. Daleszyce (2,800)
  26. Wąchock (2,760)
  27. Koprzywnica (2,531)
  28. Bodzentyn (2,241)
  29. Osiek (1,955)
  30. Zawichost (1,853)
  31. Stopnica (1,545)
  32. Skalbmierz (1,323)
  33. Działoszyce (1,068)
  34. Wiślica (503)
  35. Opatowiec (338)

Khu vực hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Świętokrzyskie được chia thành 14 huyện: 1 huyện thành phố và 13 huyện nông thôn. Chúng được chia thành 102 xã.

Các hạt được liệt kê trong bảng sau (theo thứ tự dân số giảm dần):

Tên huyện Khu vực (km²) Dân số (2006) Vị trí Các thị trấn khác Tổng số xã
huyện thành phố
Kielce 110 207.718 1
Các huyện đất
huyện Kielce 2.247 198,581 Kielce Chęciny, Chmielnik, Daleszyce, Bodzentyn 19
huyện Ostrowiec 616 116,179 Ostrowiec Świętokrzyski Ćmielów, Kunów 6
huyện Starachowice 523 94.395 Starachowice Wockchock 5
huyện Jędrzejów 1.257 89.304 Jdrzejów Sędziszów, Małogoszcz 9
huyện Końskie 1.140 84.239
Końskie
Stporków, Radoszyce 8
huyện Sandomierz 676 81.733 Sandomierz Koprzywnica, Zawichost 9
huyện Skarżysko 395 80.024 Skarżysko-Kamienna Suchedniów 5
huyện Staszów 925 74.004 Staszów Połaniec, Osiek 8
huyện Busko 967 73.940 Busko-Zdrój 8
huyện Opatów 912 56.645 Opatów
Opatów
8
Hạt Włoszczowa 906 47.137 Włoszczowa 6
huyện Pińczów 611 42.127 Piczów Działoszyce 5
huyện Kazimierza 422 35.770 Kazimierza Wielka Skalbmierz 5

Khu bảo tồn

[sửa | sửa mã nguồn]
Vườn quốc gia Świętokrzyski

Các khu vực được bảo tồn của tỉnh Świętokrzyskie bao gồm một Công viên Quốc gia và chín Công viên Cảnh quan. Chúng được liệt kê dưới đây.

  • Vườn quốc gia Świętokrzyski
  • Công viên cảnh quan Chęciny-Kielce
  • Công viên cảnh quan Cisów-Orłowiny
  • Công viên cảnh quan Jeleniowska
  • Công viên cảnh quan Kozubów
  • Công viên cảnh quan Nida
  • Công viên cảnh quan Przingbórz (một phần trong tỉnhŁódź)
  • Công viên cảnh quan Sieradowice
  • Công viên cảnh quan suchedniów-Oblęgorek
  • Công viên cảnh quan Szaniec

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tips chỉnh ảnh đỉnh cao trên iPhone
Tips chỉnh ảnh đỉnh cao trên iPhone
Tips chỉnh ảnh đỉnh cao trên iPhone
Download First Man 2018 Vietsub
Download First Man 2018 Vietsub
Bước Chân Đầu Tiên tái hiện lại hành trình lịch sử đưa con người tiếp cận mặt trăng của NASA
Sự thật về Biểu tượng Ông Công, Ông Táo
Sự thật về Biểu tượng Ông Công, Ông Táo
Cứ mỗi năm nhằm ngày 23 tháng Chạp, những người con Việt lại sửa soạn mâm cơm "cúng ông Công, ông Táo"
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Khởi đầu chương là khung cảnh Yuuji phẫn uất đi…ê..n cuồng cấu x..é cơ thể của Sukuna, trút lên người hắn sự căm hận với quyết tâm sẽ ngh..iề..n nát trái tim hắn