Tiếng Ba Lan

Tiếng Ba Lan
język polski
Phát âm/pɔlski/
Sử dụng tạiBa Lan, Đức, Pháp, Brasil, Ukraina, Litva, Ireland, Úc, Israel, Canada, Nga, Anh Quốc, Mỹ, Belarus, Latvia, Cộng hòa Séc
Tổng số người nói44 triệu[1]
Hạng27
Phân loạiẤn-Âu
Hệ chữ viếtký tự Latinh (biến thể Ba Lan)
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Châu Âu
 Ba Lan
Quy định bởiHội đồng ngôn ngữ Ba Lan
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1pl
ISO 639-2pol
ISO 639-3pol

Khu vực tập trung người nói tiếng Ba Lan ở chấu Âu

Tiếng Ba Lan (język polski, polszczyzna) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan, thuộc nhánh miền Tây của nhóm ngôn ngữ gốc Slav và là ngôn ngữ được nói nhiều nhất trong nhánh này[2].

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày nay, tiếng Ba Lan là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan; ngôn ngữ này được 38 triệu người dân Ba Lan sử dụng (điều tra dân số năm 2002). Ngoài ra cũng có những người nói tiếng này như tiếng mẹ đẻ ở tây BelarusUkraina (xem: Kresy), cũng như ở Đông Litva (ở khu vực Vilnius), đông nam Latvia (xung quanh Daugavpils), bắc România (xem: người thiểu số Ba Lan ở Romania), và đông bắc của Cộng hòa Séc (xem: Zaolzie). Do người Ba Lan di cư ra nước khác trong nhiều giai đoạn nên có nhiều triệu người nói tiếng Ba Lan ở nhiều nước như Đức, Pháp, Ireland, Úc, New Zealand, Israel, Brasil, Canada, Anh Quốc, Hoa Kỳ,... Ước tính có khoảng 10 triệu người Ba Lan sinh sống ở bên ngoài Ba Lan nhưng không rõ bao nhiêu trong số họ có thể thực sự nói tiếng Ba Lan, con số ước tính cho rằng khoảng 3,5 đến 10 triệu người[3]. Do đó, số người nói tiếng Ba Lan trên toàn cầu khoảng từ 40-43 triệu. Theo Ethnologue, có khoảng 43 triệu người nói tiếng Ba Lan như ngôn ngữ thứ nhất ở khắp thế giới[4].

Bảng chữ cái tiếng Ba Lan

Tiếng Ba Lan có số lượng người nói đông thứ hai trong số nhóm ngôn ngữ gốc Slav, sau tiếng Nga. Nó cũng là đại diện chính của tiểu nhóm Lechite trong nhánh miền Tây của các ngôn ngữ gốc Slav. Tiếng Ba Lan có nguồn gốc từ các khu vực mà ngày nay là Ba Lan từ các phương ngữ Slav khác, đáng chú ý là các phương ngữ nói ở Đại Ba LanTiểu Ba Lan. Ngôn ngữ này có nhiều từ vựng chung với các quốc gia Slav láng giềng, trong đó đáng kể nhất là Slovak, Séc, tiếng Ukrainatiếng Belarusia.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Polish”. Ethnologue. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2008.
  2. ^ “The West Slavic Languages”. Britannica Student Encyclopaedia. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2008.
  3. ^ 1. Walczak, Bogdan, 2001. Język polski na Zachodzie [in:] Jerzy Bartmiński (ed.). Współczesny język polski. Lublin.: Wydawnictwo UMCS. 2. Price, Glanville (ed.), 2001. Encyclopedia of the languages of Europe. Oxford, Malden.: Blackwell Publishers. 3. Rothstein, Robert A., 2002. Polish [in:] Comrie, Bernard and Corbett, Greville, G. (ed.). The Slavonic Languages. First edition in paperback (first published 1993). London and New York.: Routledge.
  4. ^ “Ethnologue”. Ethnologue. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới tiếng Ba Lan tại Wikimedia Commons

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Tin rằng có rất nhiều người sau bữa ăn sẽ ăn thêm hoặc uống thêm thứ gì đó, hơn nữa việc này đã trở thành thói quen
Lý do không ai có thể đoán được thị trường
Lý do không ai có thể đoán được thị trường
Thực tế có nhiều ý kiến trái chiều về chủ đề này, cũng vì thế mà sinh ra các trường phái đầu tư khác nhau
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco xuất hiện và được biết đến như một kẻ độc tài máu lạnh. Là người đồng đội cũ của Vander trong công cuộc tiến công vào thành phố phồn hoa Piltover với ước mơ giải thoát dân chúng tại Zaun khỏi sự ô nhiễm