Şırnak

Şırnak
—  Thành phố  —
Vị trí của Şırnak
Şırnak trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
Şırnak
Şırnak
Vị trí ở Thổ Nhĩ Kỳ
Quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
TỉnhŞırnak
Diện tích
 • Tổng cộng1.864 km2 (720 mi2)
Dân số (2007)
 • Tổng cộng78.231 người
 • Mật độ42/km2 (110/mi2)
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính73000 Sửa dữ liệu tại Wikidata

Şırnak (tiếng Kurd: Şirnex‎)[1][2] là một thành phố thuộc tỉnh Şırnak, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 1864 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 78231 người[3], mật độ 42 người/km².

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Şırnak
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 18.1
(64.6)
17.3
(63.1)
24.8
(76.6)
29.0
(84.2)
31.8
(89.2)
37.5
(99.5)
40.4
(104.7)
40.3
(104.5)
37.1
(98.8)
31.3
(88.3)
22.6
(72.7)
22.5
(72.5)
40.4
(104.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 5.9
(42.6)
7.4
(45.3)
12.0
(53.6)
16.7
(62.1)
23.0
(73.4)
30.1
(86.2)
34.2
(93.6)
34.0
(93.2)
29.4
(84.9)
22.0
(71.6)
13.5
(56.3)
8.4
(47.1)
19.7
(67.5)
Trung bình ngày °C (°F) 2.6
(36.7)
3.8
(38.8)
8.1
(46.6)
12.5
(54.5)
18.7
(65.7)
25.3
(77.5)
29.5
(85.1)
29.3
(84.7)
24.7
(76.5)
17.8
(64.0)
9.9
(49.8)
5.1
(41.2)
15.6
(60.1)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −0.4
(31.3)
0.5
(32.9)
4.2
(39.6)
8.2
(46.8)
13.9
(57.0)
20.1
(68.2)
24.3
(75.7)
24.1
(75.4)
19.7
(67.5)
13.3
(55.9)
6.0
(42.8)
1.7
(35.1)
11.3
(52.3)
Thấp kỉ lục °C (°F) −14.5
(5.9)
−13.2
(8.2)
−11.2
(11.8)
−4.7
(23.5)
0.8
(33.4)
9.2
(48.6)
13.1
(55.6)
15.0
(59.0)
3.2
(37.8)
−0.5
(31.1)
−5.0
(23.0)
−10.8
(12.6)
−14.5
(5.9)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 107.3
(4.22)
103.8
(4.09)
125.8
(4.95)
115.1
(4.53)
52.6
(2.07)
5.3
(0.21)
6.1
(0.24)
0.7
(0.03)
13.2
(0.52)
54.6
(2.15)
82.5
(3.25)
101.2
(3.98)
768.2
(30.24)
Số ngày giáng thủy trung bình 9.04 9.11 10.52 10.44 6.74 1.70 0.78 0.48 1.07 5.81 7.63 10.22 73.5
Số giờ nắng trung bình tháng 96.1 121.5 170.5 219.0 263.5 318.0 347.2 350.3 306.0 223.2 153.0 99.2 2.667,5
Số giờ nắng trung bình ngày 3.1 4.3 5.5 7.3 8.5 10.6 11.2 11.3 10.2 7.2 5.1 3.2 7.3
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jwaideh, Wadie (19 tháng 3 năm 1919). The Kurdish national movement: its. ISBN 9780815630937. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2010 – qua Google Books.
  2. ^ “Koerdisch kind blind geraakt door Turkse politie”. Rudaw.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ “Districts of Turkey” (bằng tiếng Anh). statoids.com. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
  4. ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Phần 6 của chuỗi series phim Lật Mặt vẫn giữ được một phong cách rất “Lý Hải”, không biết phải diễn tả sao nhưng nếu cắt hết creadit
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
White Room (ホワイトルーム, Howaito Rūmu, Việt hoá: "Căn phòng Trắng") là một cơ sở đào tạo và là nơi nuôi nấng Kiyotaka Ayanokōji khi cậu còn nhỏ
Tản mạn - Hành trình trở lại Long Tích Tuyết Sơn - Phần 1
Tản mạn - Hành trình trở lại Long Tích Tuyết Sơn - Phần 1
tựa như hồn, tinh ngân tựa như cốt. Nhưng người ngoại bang có thể lay chuyển nó, Imunlau...
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Tao Fa (Đào Hoa Pháp, bính âm: Táo Huā) là một nhân vật phản diện chính của Thiên đường địa ngục: Jigokuraku. Cô ấy là thành viên của Lord Tensen và là người cai trị một phần của Kotaku, người có biệt danh là Đại hiền triết Ratna Ratna Taisei).