Ước mơ lấp lánh | |
---|---|
Tên khác |
|
Thể loại | |
Kịch bản | Bae Yoo-mi |
Đạo diễn | Noh Do-chul |
Diễn viên | |
Quốc gia | South Korea |
Ngôn ngữ | Korean |
Số tập | 54 |
Sản xuất | |
Nhà sản xuất | Lee Dae-young |
Thời lượng | 60 minutes |
Đơn vị sản xuất | Annex Telecom Hoga Entertainment |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Munhwa Broadcasting Corporation |
Phát sóng | 12 tháng 2 năm 2011 | – 14 tháng 8 năm 2011
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Ước mơ lấp lánh (tiếng Hàn: 반짝반짝 빛나는; Romaja: Banjjak Banjjak Bitnaneun; Tiếng Anh: Twinkle Twinkle) hay còn có tên tiếng Việt khác là: Trên đỉnh danh vọng là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với sự góp mặt của Kim Hyun-joo, Lee Yoo-ri, Kim Suk-hoon và Kang Dong-ho.[1] Bộ phim được phát sóng trên đài MBC từ 12 tháng 2 năm 2011 đến 14 tháng 8 năm 2011, vào lúc 20 giờ 40 phút các ngày Thứ bảy và Chủ Nhật hàng tuần với độ dài 54 tập.[2]
Ước mơ lấp lánh là một bộ phim gia đình nhẹ nhàng, vui vẻ và ấm áp, kể về câu chuyện của Han Jung-won (Kim Hyun-joo), một người phụ nữ một phụ nữ làm việc trong nhà xuất bản gia đình, thuần khiết trong suy nghĩ, kiên định và đam mê công việc.
Nhưng điều mà Jung-won không biết là do sơ suất của bệnh viện, cô đã bị hoán đổi với Hwang Geum-ran (Lee Yoo-ri). Sự nhầm lẫn này dẫn đến việc hai cô gái tráo đổi hoàn cảnh sống trong 2 gia đình có địa vị, điều kiện khác nhau, dẫn đến số phận khác nhau.[3]
Geum-ran tìm mọi cách trở lại gia đình bố mẹ đẻ khi biết được sự thật, coi đây là cách thoát khỏi hoàn cảnh nghèo khó của gia đình bố mẹ nuôi. Dù đã quay lại được gia đình bố mẹ đẻ, nhưng với suy nghĩ rằng Jung-won đã chiếm đoạt những gì đáng ra phải là của cô, cộng thêm những trải nghiệm cay đắng trong quá khứ khiến Geum-ran vẫn day vò Jung-won[4]. Còn Jung-won phải đối mặt với nhiều thử thách trên con đường của mình.[5]
Năm | Giải | Hạng mục | Recipient | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2011 | Phim truyền hình hay nhất | Twinkle Twinkle | Đề cử | |
Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Kim Hyun-joo | Đề cử | ||
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Kim Sang-ho | Đề cử | ||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Lee Yoo-ri | Đoạt giải | ||
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Kang Dong-ho | Đề cử | ||
Phim truyền hình của năm | Twinkle Twinkle | Đề cử | ||
Nam diễn viên xuất sắc nhất phim truyền hình nhiều tập | Kim Suk-hoon | Đoạt giải | ||
Nữ diễn viên xuất sắc nhât phim truyền hình nhiều tập | Kim Hyun-joo | Đoạt giải | ||
Nữ diễn viên xuất sắc phim truyền hình nhiều tập | Lee Yoo-ri | Đoạt giải | ||
Giải vàng diễn xuất, nam diễn viên truyền hình nhiều tập | Kil Yong-woo | Đoạt giải | ||
Diễn viên mới xuất sắc nhất | Kang Dong-ho | Đề cử | ||
Park Yu-hwan | Đề cử | |||
Kịch bản của năm | Bae Yoo-mi | Đoạt giải | ||
Nam diễn viên nổi tiếng | Kim Suk-hoon | Đề cử | ||
Nữ diễn viên nổi tiếng | Kim Hyun-joo | Đề cử | ||
Cặp đôi đẹp nhất | Kim Suk-hoon và Kim Hyun-joo | Đề cử | ||
2012 | Đạo diễn xuất sắc nhất(TV) | Noh Do-chul | Đề cử | |
Nữ diễn viên xuất sắc nhất (TV) | Kim Hyun-joo | Đề cử | ||
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất (TV) | Kang Dong-ho | Đề cử |
Trong bảng này, Các số màu xanh thể hiện xếp hạng thấp nhất và Các số màu đỏ thể hiện xếp hạng cao nhất.
Ngày phát sóng | Tập | Toàn quốc | Seoul |
---|---|---|---|
2011-02-12 | 1 | NR | 8.6 (18th) |
2011-02-13 | 2 | 8.3 (19th) | 10.1 (17th) |
2011-02-19 | 3 | 8.7 (12th) | 10.7 (10th) |
2011-02-20 | 4 | 8.2 (17th) | 10.4 (13th) |
2011-02-26 | 5 | 9.8 (12th) | 12.9 (8th) |
2011-02-27 | 6 | 10.7 (14th) | 13.2 (9th) |
2011-03-05 | 7 | 11.4 (9th) | 14.0 (6th) |
2011-03-06 | 8 | 11.2 (12th) | 13.7 (7th) |
2011-03-12 | 9 | 10.4 (12th) | 13.0 (8th) |
2011-03-13 | 10 | 13.0 (7th) | 16.2 (6th) |
2011-03-19 | 11 | 11.8 (8th) | 14.8 (6th) |
2011-03-20 | 12 | 12.3 (8th) | 15.1 (6th) |
2011-03-26 | 13 | 13.3 (5th) | 16.3 (5th) |
2011-03-27 | 14 | 14.1 (5th) | 18.0 (4th) |
2011-04-02 | 15 | 13.1 (4th) | 16.5 (3rd) |
2011-04-03 | 16 | 13.5 (6th) | 17.1 (5th) |
2011-04-09 | 17 | 12.8 (5th) | 17.6 (4th) |
2011-04-10 | 18 | 14.8 (5th) | 19.0 (3rd) |
2011-04-16 | 19 | 13.6 (3rd) | 17.2 (2nd) |
2011-04-17 | 20 | 13.8 (5th) | 16.9 (5th) |
2011-04-23 | 21 | 14.0 (3rd) | 17.8 (2nd) |
2011-04-24 | 22 | 15.4 (3rd) | 19.2 (3rd) |
2011-04-30 | 23 | 13.2 (5th) | 15.5 (5th) |
2011-05-01 | 24 | 14.3 (4th) | 17.1 (3rd) |
2011-05-07 | 25 | 14.3 (2nd) | 17.0 (3rd) |
2011-05-08 | 26 | 15.5 (3rd) | 18.9 (2nd) |
2011-05-14 | 27 | 15.7 (2nd) | 19.3 (2nd) |
2011-05-15 | 28 | 16.8 (2nd) | 20.4 (2nd) |
2011-05-21 | 29 | 13.9 (5th) | 17.8 (4th) |
2011-05-22 | 30 | 17.1 (2nd) | 19.7 (2nd) |
2011-05-28 | 31 | 15.7 (4th) | 18.9 (3rd) |
2011-05-29 | 32 | 16.7 (3rd) | 20.2 (2nd) |
2011-06-04 | 33 | 16.3 (2nd) | 18.3 (3rd) |
2011-06-05 | 34 | 16.5 (3rd) | 18.1 (2nd) |
2011-06-11 | 35 | 16.6 (3rd) | 19.3 (2nd) |
2011-06-12 | 36 | 18.6 (3rd) | 22.7 (3rd) |
2011-06-18 | 37 | 17.6 (3rd) | 21.0 (2nd) |
2011-06-19 | 38 | 19.1 (3rd) | 22.3 (3rd) |
2011-06-25 | 39 | 19.8 (2nd) | 23.2 (1st) |
2011-06-26 | 40 | 18.1 (4th) | 21.1 (4th) |
2011-07-02 | 41 | 18.8 (3rd) | 21.6 (3rd) |
2011-07-03 | 42 | 20.6 (3rd) | 26.2 (2nd) |
2011-07-09 | 43 | 20.5 (2nd) | 24.2 (1st) |
2011-07-10 | 44 | 20.4 (3rd) | 24.7 (2nd) |
2011-07-16 | 45 | 18.0 (3rd) | 21.4 (3rd) |
2011-07-17 | 46 | 20.3 (3rd) | 24.3 (3rd) |
2011-07-23 | 47 | 17.6 (2nd) | 21.4 (2nd) |
2011-07-24 | 48 | 19.0 (2nd) | 22.8 (2nd) |
2011-07-30 | 49 | 19.9 (2nd) | 24.2 (1st) |
2011-07-31 | 50 | 19.5 (2nd) | 24.5 (2nd) |
2011-08-06 | 51 | 22.1 (1st) | 26.3 (1st) |
2011-08-07 | 52 | 21.7 (1st) | 23.9 (1st) |
2011-08-13 | 53 | 19.9 (1st) | 23.4 (1st) |
2011-08-14 | 54 | 19.4 (2nd) | 22.3 (2nd) |
Source: TNS Media Korea