Ủy ban Dịch vụ Vũ trang Hạ viện Hoa Kỳ

Ủy ban Dịch vụ Vũ trang Hạ viện
Ủy ban Thường trực
Đang hoạt động

Hạ viện Hoa Kỳ
Quốc hội khóa 117
Lịch sử
Thành lập2 tháng 8, 1946
Thay thế bởiỦy ban Các vấn đề Quân sự, Ủy ban Các vấn đề Hải quân
Tên trước đâyỦy ban An ninh Quốc gia
Lãnh đạo
Chủ tịchAdam Smith (D)
Từ 3 tháng 1, 2019
Thành viên
Xếp hạng
Mike Rogers (R)
Từ 3 tháng 1, 2021
Phó Chủ tịchElaine Luria (D)
Từ 3 tháng 1, 2019
Cấu trúc
Ghế59
Đảng pháiĐa số (31)
Thiểu số (28)
Thẩm quyền
Lĩnh vực chính sáchChính sách Quốc phòng, hoạt động quân sự
Quyền giám sátBộ Quốc phòng, Quân đội, một phần Bộ Năng lượng
Ủy ban Thượng viện tương ứngỦy ban Dịch vụ Vũ trang Thượng viện
Tiểu ban
Trang web
armedservices.house.gov

Ủy ban Dịch vụ Vũ trang Hạ viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States House Committee on Armed Services) là một ủy ban thường trực của Hạ viện Hoa Kỳ. Ủy ban chịu trách nhiệm tài trợ, giám sát Bộ Quốc phòngLực lượng Vũ trang Hoa Kỳ, cũng như là một phần quan trọng của Bộ Năng lượng Hoa Kỳ. Sản phẩm lập pháp thường xuyên của Ủy ban là Đạo luật Ủy quyền Quốc phòng (NDAA), đã được Quốc hội thông qua và ký thành luật hàng năm kể từ năm 1962.[1]

Thành viên của ủy ban trong Quốc hội khóa 117

[sửa | sửa mã nguồn]
Đa số Thiểu số

Nghị quyết bầu thành viên: H.Res. 9 (Chủ tịch), H.Res. 10 (Thành viên Xếp hạng), H.Res. 62 (D), H.Res. 63 (R), H.Res. 384 (D)

Chủ tịch Ủy ban

[sửa | sửa mã nguồn]
Chủ tịch Đảng Tiểu bang Nhiệm kỳ
Walter G. Andrews Cộng hòa New York 1947–1949
Carl Vinson Dân chủ Georgia 1949–1953
Dewey J. Short Cộng hòa Missouri 1953–1955
Carl Vinson Dân chủ Georgia 1955–1965
L. Mendel Rivers Dân chủ South Carolina 1965–1970
Philip J. Philbin Dân chủ Massachusetts 1970–1971
F. Edward Hébert Dân chủ Louisiana 1971–1975
Giá Melvin Dân chủ Illinois 1975–1985
Les Aspin Dân chủ Wisconsin 1985–1993
Ron Dellums Dân chủ California 1993–1995
Floyd Spence Cộng hòa South Carolina 1995–2001
Bob Stump Cộng hòa Arizona 2001–2003
Duncan Hunter Cộng hòa California 2003–2007
Ike Skelton Dân chủ Missouri 2007–2011
Buck McKeon Cộng hòa California 2011–2015
Mac Thornberry Cộng hòa Texas 2015–2019
Adam Smith Dân chủ Washington 2019–nay

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “History of the NDAA”. 3 tháng 2 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Nạp tốt, buff crit rate ngon ,đi đc nhiều team, ko kén đội hình, dễ build, dễ chơi. Nhưng tại sao rất ít ng chơi dùng Rosaria, pick rate la hoàn từ 3.0 trở xuống mãi ko quá 10%?