124 Alkeste

124 Alkeste
Khám phá
Khám phá bởiChristian H. F. Peters
Ngày phát hiện23 tháng 8 năm 1872
Tên định danh
(124) Alkeste
Phiên âm/ælˈkɛst/[1]
Đặt tên theo
Alcestis
A872 QA
Vành đai chính
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023
(JD 2.460.000,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát54.738 ngày (149,86 năm)
Điểm viễn nhật2,8288 AU (423,18 Gm)
Điểm cận nhật2,43166 AU (363,771 Gm)
2,63022 AU (393,475 Gm)
Độ lệch tâm0,075 491
4,27 năm (1558,1 ngày)
18,34 km/s
343,779°
0° 13m 51.816s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo2,9573°
187,991°
61,413°
Trái Đất MOID1,415 AU (211,7 Gm)
Sao Mộc MOID2,17213 AU (324,946 Gm)
TJupiter3,394
Đặc trưng vật lý
Kích thước76,36±1,7 km
Khối lượng4,7×1017 kg
0,0214 m/s²
0,0404 km/s
9,921 giờ (0,4134 ngày)
0,1728±0,008
Nhiệt độ~172 K
8,11,[2] 8,09[3]

Alkeste /ælˈkɛst/ (định danh hành tinh vi hình: 124 Alkeste) là một tiểu hành tinh lớn thuộc kiểu quang phổ S, ở vành đai chính. Ngày 23 tháng 8 năm 1872, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Alkeste khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Litchfield từ Đại học Hamilton, New York và đặt tên nó theo Alcestis, một phụ nữ trong thần thoại Hy Lạp.[4]

Hình dạng quan sát được của Alkeste từ sự kiện che khuất sao vào năm 2003

Ngày 24 thàng 6 năm 2003, Alkeste che khuất sao được quan sát thấy khi nó đi qua ngôi sao Beta Virginis, cấp sao biểu kiến cấp 3 và cả quá trình này được quan sát từ ÚcNew Zealand.[5] Tiểu hành tinh này đã được quan sát thêm trong 3 sự kiện che khuất sao nữa.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 'Alceste' in Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  2. ^ a b Yeomans, Donald K., “124 Alkeste”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ Warner, Brian D. (tháng 12 năm 2007), “Initial Results of a Dedicated H-G Project”, The Minor Planet Bulletin, 34, tr. 113–119, Bibcode:2007MPBu...34..113W.
  4. ^ Schmadel, Lutz D. (2003). Dictionary of Minor Planet Names. Springer Science & Business Media. tr. 27. ISBN 978-3-540-00238-3.
  5. ^ Occultation by (124) Alkeste - 2003 Jun 24, Occultation Section, Royal Astronomical Society of New Zealand, ngày 23 tháng 5 năm 2003, truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ “Asteroid Data Sets”. sbn.psi.edu. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Bạn có thể sử dụng Zoom miễn phí (max 40p cho mỗi video call) hoặc mua gói Pro/Business dành cho doanh nghiệp.
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) là quốc gia của con người do Lục Đại Thần sáng lập vào 600 năm trước trong thế giới mới.
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Một xã hội thích nhắn tin hơn là gọi điện và nỗi cô đơn của xã hội hiện đại
Một xã hội thích nhắn tin hơn là gọi điện và nỗi cô đơn của xã hội hiện đại
Bạn có thể nhắn tin với rất nhiều người trên mạng xã hội nhưng với những người xung quanh bạn như gia đình, bạn bè lại trên thực tế lại nhận được rất ít những sự thấu hiểu thực sự của bạn