Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Christian H. F. Peters |
Ngày phát hiện | 31 tháng 7 năm 1872 |
Tên định danh | |
(123) Brunhild | |
Phiên âm | /ˈbruːnhɪld/[1] |
Đặt tên theo | Brynhildr |
A872 OB | |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023 (JD 2.460.000,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 54.762 ngày (149,93 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,0183 AU (451,53 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,37594 AU (355,436 Gm) |
2,69710 AU (403,480 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,119 07 |
4,43 năm (1617,9 ngày) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 18,08 km/s |
96,8286° | |
0° 13m 21.054s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 6,4142° |
307,834° | |
125,960° | |
Trái Đất MOID | 1,39621 AU (208,870 Gm) |
Sao Mộc MOID | 2,22488 AU (332,837 Gm) |
TJupiter | 3,351 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 48 km[2] |
Bán kính trung bình | 23,985±1,3 km |
Khối lượng | 1,2×1017 kg (giả định) |
0,0134 m/s2 | |
Tốc độ vũ trụ cấp 2 xích đạo | 0,0254 km/s |
10,04 giờ (0,418 ngày)[2] | |
0,2134±0,026[2] | |
Nhiệt độ | ~170 K |
11,77 đến 14,88 | |
8,9 [2] | |
Brunhild /ˈbruːnhɪld/ (định danh hành tinh vi hình: 123 Brunhild) là một tiểu hành tinh kiểu S bằng đá điển hình, ở vành đai chính. Ngày 31 tháng 7 năm 1872, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Brunhild khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Litchfield và đặt tên nó theo Brünnehilde, một valkyrie trong thần thoại Bắc Âu.[3]