1270 Datura


1270 Datura
Khám phá[1]
Khám phá bởiGeorge Van Biesbroeck
Nơi khám pháYerkes Observatory
Ngày phát hiện17 tháng 12 năm 1930
Tên định danh
Tên định danh
1270
Đặt tên theo
Datura stramonium
1930 YE
Vành đai tiểu hành tinh [2]
Đặc trưng quỹ đạo[3]
Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008
Cận điểm quỹ đạo1.7699 AU
Viễn điểm quỹ đạo2.6989 AU
2.23438 AU
Độ lệch tâm0.207884
1219.93 ngày (3.34 năm)
199.361°
Độ nghiêng quỹ đạo5.99°
97.882°
258.836°
Đặc trưng vật lý
3.4 ± 0.3 giờ [4]
Kiểu phổ
S [5]
12.5 [6]

1270 Datura (1930 YE) là thiên thạch dạng chữ Stiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 17 tháng 12 năm 1930 bởi George Van BiesbroeckYerkes Observatory.[1] Thiên thạch được xem là kết quả của việc va chạm từ các mảnh lớn hơn từ 450,000 năm trước đây.[7] Nó được đặt theo tên loại cây có chi là Datura.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000)”. IAU: Minor Planet Center. Truy cập 7 tháng 12 năm 2008.
  2. ^ “1270 Datura (1930 YE)”. JPL Small-Body Database. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập 28 tháng 12 năm 2008.
  3. ^ “(1270) Datura”. AstDyS. University of Pisa. Truy cập 11 tháng 12 năm 2008.
  4. ^ Székely; Kiss, L; Szabo, G; Sarneczky, K; Csak, B; Varadi, M; Meszaros, S (2005). “CCD photometry of 23 minor planets” (abstact). Planetary và Space Science. 53 (9): 925–936. arXiv:astro-ph/0504462. Bibcode:2005P&SS...53..925S. doi:10.1016/j.pss.2005.04.006.[liên kết hỏng]
  5. ^ Naruhisa Takato (2008). “Rotation-Resolved Spectroscopy of a Very Young Asteroid, (1270) Datura”. Astrophysical Journal Letters. 685 (2): L161–L163. arXiv:0808.2248. Bibcode:2008ApJ...685L.161T. doi:10.1086/592569.
  6. ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2009. Truy cập 28 tháng 12 năm 2008.
  7. ^ Nesvorný; Vokrouhlický, D; Bottke, WF (2006). “The Breakup of a [[tiểu hành tinh]] vành đai chính 450 Thousand Years Ago” (PDF). Science. 312 (5779): 1490. Bibcode:2006Sci...312.1490N. doi:10.1126/science.1126175. PMID 16763141. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
  8. ^ Schmadel, Lutz (2003). Dictionary of minor planet names . Germany: Springer. tr. 105. ISBN 3-540-00238-3. Truy cập 7 tháng 12 năm 2008.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Câu chuyện kể về Minazuki Kashou, con trai của một gia đình sản xuất bánh kẹo truyền thống bỏ nhà ra đi để tự mở một tiệm bánh của riêng mình tên là “La Soleil”
Mối duyên nợ day dứt giữa Aokiji Kuzan và Nico Robin
Mối duyên nợ day dứt giữa Aokiji Kuzan và Nico Robin
Trong suốt 20 năm sau, Kuzan đã theo dõi hành trình của Robin và âm thầm bảo vệ Robin
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Seira J. Loyard (Kor. 세이라 J 로이아드) là một Quý tộc và là một trong tám Tộc Trưởng của Lukedonia. Cô là một trong những quý tộc của gia đình Frankenstein và là học sinh của trường trung học Ye Ran. Cô ấy cũng là thành viên của RK-5, người cuối cùng tham gia.