16 Lyncis

16 Lyncis
Vị trí của 16 Lyncis (khoanh tròn)
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Miêu
Xích kinh 06h 57m 37,10709s[1]
Xích vĩ +45° 05′ 38,7404″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 4,90[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổA0Vn[3]
Chỉ mục màu B-V0,03[2]
Kiểu biến quangnghi vấn
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)−11,90±1,0[4] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: −21,52±0,27[1] mas/năm
Dec.: −3,12±0,17[1] mas/năm
Thị sai (π)13,54 ± 0,23[1] mas
Khoảng cách241 ± 4 ly
(74 ± 1 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)0,56[5]
Chi tiết [6]
Khối lượng2,38 M
Độ sáng56[5] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)4,02 cgs
Nhiệt độ10.395±353 K
Tốc độ tự quay (v sin i)229 km/s
Tuổi181 triệu năm
Tên gọi khác
Psi10 Aurigae, 16 Lyn, BD+45°1367, HD 50973, HIP 33485, HR 2585, SAO 41463
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

16 Lyncis (16 Lyn) là một ngôi sao có độ richter thứ tư và là ngôi sao trong chòm sao Thiên Miêu.Ngôi sao này nằm ở khoảng cánh khá xa, 74 parsec (240 ly).[1] Nó còn được gọi là Psi10 Aurigae10 Aur).

Nó là một ngôi sao có dãy chính loại A với loại quang phổ là A0Vn, một ngôi sao hiện đang nung chảy hydro trong cốt lõi của nó.

16 Lyncis bị nghi ngờ là sao biến quang, nhưng điều này chưa được xác nhận.[7] Nó đã được ghi nhận khi 16 Lyncis được sử dụng như một ngôi sao so sánh để quan sát một biến khác, ngôi sao đặc biệt HD 51418 (NY Aurigae).[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f Van Leeuwen, F. (2007). “Validation of the new Hipparcos reduction”. Astronomy and Astrophysics. 474 (2): 653–664. arXiv:0708.1752. Bibcode:2007A&A...474..653V. doi:10.1051/0004-6361:20078357.
  2. ^ a b Hoffleit, D.; Warren, W. H. (1995). “VizieR Online Data Catalog: Bright Star Catalogue, 5th Revised Ed. (Hoffleit+, 1991)”. VizieR On-line Data Catalog: V/50. Originally Published In: 1964BS....C......0H. 5050. Bibcode:1995yCat.5050....0H.
  3. ^ <Abt, Helmut A.; Morrell, Nidia I. (1995). “The Relation between Rotational Velocities and Spectral Peculiarities among A-Type Stars”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 99: 135. Bibcode:1995ApJS...99..135A.
  4. ^ Gontcharov, G. A. (tháng 11 năm 2006). “Pulkovo Compilation of Radial Velocities for 35 495 Hipparcos stars in a common system”. Astronomy Letters. 32 (11): 759–771. arXiv:1606.08053. Bibcode:2006AstL...32..759G. doi:10.1134/S1063773706110065.
  5. ^ a b Anderson, E.; Francis, Ch. (2012), “XHIP: An extended hipparcos compilation”, Astronomy Letters, 38 (5): 331, arXiv:1108.4971, Bibcode:2012AstL...38..331A, doi:10.1134/S1063773712050015.
  6. ^ David, Trevor J.; Hillenbrand, Lynne A. (2015), “The Ages of Early-Type Stars: Strömgren Photometric Methods Calibrated, Validated, Tested, and Applied to Hosts and Prospective Hosts of Directly Imaged Exoplanets”, The Astrophysical Journal, 804 (2): 146, arXiv:1501.03154, Bibcode:2015ApJ...804..146D, doi:10.1088/0004-637X/804/2/146.
  7. ^ VSX (ngày 18 tháng 1 năm 2010). “NSV 3293”. AAVSO Website. American Association of Variable Star Observers. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014.
  8. ^ Gulliver, A. F.; Winzer, J. E. (1973). “Spectrum and light variations of the peculiar a star HD 51418”. The Astrophysical Journal. 183: 701. Bibcode:1973ApJ...183..701G.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Trước sự thống trị của Phantom và Vandal, người chơi dường như đã quên mất Valorant vẫn còn tồn tại một khẩu rifle khác: Bulldog
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Leon với kiểu chính sách bế quan tỏa cảng nhiều năm do Carrera thì việc có tham gia đổi mới kinh tế hay không phải xem chính sách của ông này
Nhân vật Mei Mei -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Mei Mei - Jujutsu Kaisen
Mei Mei (冥 め い 冥 め い Mei Mei?) Là một nhân vật phụ trong bộ Jujutsu Kaisen