173 Ino

173 Ino
Khám phá[1]
Khám phá bởiAlphonse L. N. Borrelly
Nơi khám pháĐài thiên văn Marseille
Ngày phát hiện1 tháng 8 năm 1877
Tên định danh
(173) Ino
Phiên âm/ˈn/ EYE-noh[5]
Đặt tên theo
Ἰνώ Īnṓ[2]
(thần thoại Hy Lạp)
A877 PA; 1922 SB
Vành đai chính[1][3] · (ở giữa)
Ino[4]
Tính từInoan
(/ˈnən/ eye-NOH-ən)[6]
Đặc trưng quỹ đạo[3]
Kỷ nguyên 23 tháng 3 năm 2018
(JD 2.458.200,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát52.521 ngày (143,79 năm)
Điểm viễn nhật3,3142 AU
Điểm cận nhật2,1708 AU
2,7425 AU
Độ lệch tâm0,2085
4,54 năm (1659 ngày)
307,27°
0° 13m 1.2s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo14,197°
148,18°
228,89°
Trái Đất MOID1,19128 AU (178,213 Gm)
Sao Mộc MOID2,22189 AU (332,390 Gm)
TJupiter3,274
Đặc trưng vật lý
Kích thướcc/a = 0,76±0,06[7]
Đường kính trung bình
Khối lượng(2,2±1,3)×1018 kg[7]
(4,79±3,11)×1018 kg[13]
Mật độ trung bình
1,4±0,8 g/cm3[7]
2,23±1,47 g/cm3[13]

Ino /ˈn/ (định danh hành tinh vi hình: 173 Ino) là một tiểu hành tinh lớn và tối ở vành đai chính. Thành phần cấu tạo của nó gồm cacbonat nguyên thủy.

Ngày 1 tháng 8 năm 1877, nhà thiên văn học người Pháp Alphonse L. N. Borrelly phát hiện tiểu hành tinh Ino khi ông thực hiện quan sát tại Đài thiên văn Marseille ở miền nam nước Pháp và đặt tên nó theo tên Ino, một nữ hoàng trong thần thoại Hy Lạp.[1][2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “173 Ino”. Minor Planet Center. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ a b Schmadel, Lutz D. (2007). “(173) Ino”. Dictionary of Minor Planet Names – (173) Ino. Springer Berlin Heidelberg. tr. 30. doi:10.1007/978-3-540-29925-7_174. ISBN 978-3-540-00238-3.
  3. ^ a b c d e f g “JPL Small-Body Database Browser: 173 Ino” (2017-10-21 last obs.). Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ “Asteroid 173 Ino”. Small Bodies Data Ferret. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
  5. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  6. ^ George Stuart (1882) The Eclogues, Georgics, and Moretum of Virgil, p. 271
  7. ^ a b c d e P. Vernazza và cộng sự (2021) VLT/SPHERE imaging survey of the largest main-belt asteroids: Final results and synthesis. Astronomy & Astrophysics 54, A56
  8. ^ a b c Nugent, C. R.; Mainzer, A.; Bauer, J.; Cutri, R. M.; Kramer, E. A.; Grav, T.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2016). “NEOWISE Reactivation Mission Year Two: Asteroid Diameters and Albedos”. The Astronomical Journal. 152 (3): 12. arXiv:1606.08923. Bibcode:2016AJ....152...63N. doi:10.3847/0004-6256/152/3/63.
  9. ^ a b c Masiero, Joseph R.; Mainzer, A. K.; Grav, T.; Bauer, J. M.; Cutri, R. M.; Nugent, C.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2012). “Preliminary Analysis of WISE/NEOWISE 3-Band Cryogenic and Post-cryogenic Observations of Main Belt Asteroids”. The Astrophysical Journal Letters. 759 (1): 5. arXiv:1209.5794. Bibcode:2012ApJ...759L...8M. doi:10.1088/2041-8205/759/1/L8.
  10. ^ a b c Nugent, C. R.; Mainzer, A.; Masiero, J.; Bauer, J.; Cutri, R. M.; Grav, T.; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2015). “NEOWISE Reactivation Mission Year One: Preliminary Asteroid Diameters and Albedos”. The Astrophysical Journal. 814 (2): 13. arXiv:1509.02522. Bibcode:2015ApJ...814..117N. doi:10.1088/0004-637X/814/2/117.
  11. ^ a b c Tedesco, E. F.; Noah, P. V.; Noah, M.; Price, S. D. (tháng 10 năm 2004). “IRAS Minor Planet Survey V6.0”. NASA Planetary Data System. 12: IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Bibcode:2004PDSS...12.....T. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
  12. ^ a b c Usui, Fumihiko; Kuroda, Daisuke; Müller, Thomas G.; Hasegawa, Sunao; Ishiguro, Masateru; Ootsubo, Takafumi; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2011). “Asteroid Catalog Using Akari: AKARI/IRC Mid-Infrared Asteroid Survey”. Publications of the Astronomical Society of Japan. 63 (5): 1117–1138. Bibcode:2011PASJ...63.1117U. doi:10.1093/pasj/63.5.1117. (online, AcuA catalog p. 153)
  13. ^ a b Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73 (1): 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009 See Table 1.
  14. ^ Schober, H. J. (tháng 12 năm 1978). “Photometric Variations of the Minor Planets 55 Pandora and 173 Ino during the Opposition in 1977: Light Curves and Rotation Periods”. Astronomy and Astrophysics Supplement. 34: 377. Bibcode:1978A&AS...34..377S. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  15. ^ a b c Behrend, Raoul. “Asteroids and comets rotation curves – (173) Ino”. Geneva Observatory. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  16. ^ Erikson, A. (tháng 12 năm 1989). “Improvement of Rotation Periods for the Asteroids 12 Victoria, 173 Ino and 1245 Calvinia”. Asteroids: 55. Bibcode:1990acm..proc...55E. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  17. ^ Gandolfi, D.; Cigna, M.; Fulvio, D.; Blanco, C. (tháng 1 năm 2009). “CCD and photon-counting photometric observations of asteroids carried out at Padova and Catania observatories”. Planetary and Space Science. 57 (1): 1–9. arXiv:0810.1560. Bibcode:2009P&SS...57....1G. doi:10.1016/j.pss.2008.09.014.
  18. ^ Michalowski, T.; Kaasalainen, M.; Marciniak, A.; Denchev, P.; Kwiatkowski, T.; Kryszczynska, A.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2005). “Photometry and models of selected main belt asteroids. II. 173 Ino, 376 Geometria, and 451 Patientia”. Astronomy and Astrophysics. 443 (1): 329–335. Bibcode:2005A&A...443..329M. doi:10.1051/0004-6361:20053656. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  19. ^ Debehogne, H.; Lagerkvist, C.-I.; Magnusson, P.; Hahn, G. (tháng 12 năm 1989). “Physical studies of asteroids XX - Photoelectric photometry of asteroids”. Asteroids: 45. Bibcode:1990acm..proc...45D. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  20. ^ Michalowski, Tadeusz (tháng 12 năm 1993). “Poles, shapes, senses of rotation, and sidereal periods of asteroids”. Icarus. 106 (2): 563. Bibcode:1993Icar..106..563M. doi:10.1006/icar.1993.1193. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  21. ^ “LCDB Data for (173) Ino”. Asteroid Lightcurve Database (LCDB). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  22. ^ Warner, Brian D. (tháng 12 năm 2007). “Initial Results of a Dedicated H-G Project”. The Minor Planet Bulletin. 34 (4): 113–119. Bibcode:2007MPBu...34..113W. ISSN 1052-8091. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  23. ^ Veres, Peter; Jedicke, Robert; Fitzsimmons, Alan; Denneau, Larry; Granvik, Mikael; Bolin, Bryce; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2015). “Absolute magnitudes and slope parameters for 250,000 asteroids observed by Pan-STARRS PS1 - Preliminary results”. Icarus. 261: 34–47. arXiv:1506.00762. Bibcode:2015Icar..261...34V. doi:10.1016/j.icarus.2015.08.007.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Khám phá bên trong cửa hàng tiện lợi Speed L
Khám phá bên trong cửa hàng tiện lợi Speed L
Speed L là một chuỗi cửa hàng tiện lợi của siêu thị Lotte Mart – Hàn Quốc đã có mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh. Lotte Mart cho ra mắt cửa hàng tiện lợi đầu tiên tại tòa nhà Pico Cộng Hòa, với các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày
Tổng hợp các thông tin về ReVanced
Tổng hợp các thông tin về ReVanced
ReVanced là team sẽ tiếp nối dự án của team Vanced - hỗ trợ tạo ra bản mod YouTube không quảng cáo cho mọi người
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng này có tên là Doublicat, sử dụng công nghệ tương tự như Deepfakes mang tên RefaceAI để hoán đổi khuôn mặt của bạn trong GIF
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn mọi người lấy thành tựu ẩn từ ủy thác "Hương vị quê nhà" của NPC Tang Wen