210 Isabella

210 Isabella
Khám phá
Khám phá bởiJohann Palisa
Ngày phát hiện12 tháng 11 năm 1879
Tên định danh
(210) Isabella
Phiên âm/ɪzəˈbɛlə/[1]
A879 VA, 1953 EZ1
1962 BF
Vành đai chính (Nemesis)
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022
(JD 2.459.800,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát50.165 ngày (137,34 năm)
Điểm viễn nhật3,0567 AU (457,28 Gm)
Điểm cận nhật2,3892 AU (357,42 Gm)
2,7230 AU (407,36 Gm)
Độ lệch tâm0,122 57
4,49 năm (1641,2 ngày)
18,05 km/s
153,338°
0° 13m 9.66s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo5,2600°
32,582°
15,041°
Trái Đất MOID1,39266 AU (208,339 Gm)
Sao Mộc MOID2,32373 AU (347,625 Gm)
TJupiter3,342
Đặc trưng vật lý
Kích thước86,65±2,3 km[2]
73,70 ± 8,47 km[3]
Khối lượng(3,41 ± 1,09) × 1018 kg[3]
6,672 giờ (0,2780 ngày)
0,0436±0,002
12,2 (cao nhất)
9,33

Isabella /ɪzəˈbɛlə/ (định danh hành tinh vi hình: 210 Isabella) là một tiểu hành tinh lớn và tối ở vành đai chính, thuộc nhóm tiểu hành tinh Nemesis. Dường như nó được cấu tạo bằng vật liệu tương tự như chondrite cacbonat. Ngày 12 tháng 11 năm 1879, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu hành tinh Isabella khi ông thực hiện quan sát ở Pola và nguồn gốc tên của nó không được biết rõ.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Isabella”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
  2. ^ a b “210 Isabella”. JPL Small-Body Database. NASA/Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập 12 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ a b Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73 (1): 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
  4. ^ De León, J.; Pinilla-Alonso, N.; Campins, H.; Licandro, J.; Marzo, G.A. (2012). “Near-infrared spectroscopic survey of B-type asteroids: Compositional analysis”. Icarus. 218 (1): 196–206. Bibcode:2012Icar..218..196D. doi:10.1016/j.icarus.2011.11.024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
[Chap 1] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
[Chap 1] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
Truyện ngắn “Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu” (Phần 1)
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Kanroji Mitsuri「甘露寺 蜜璃 Kanroji Mitsuri」là Luyến Trụ của Sát Quỷ Đội.
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Vào ngày 7 tháng 10, một bình minh mới đã đến trên vùng đất Thánh, nhưng không có ánh sáng nào có thể xua tan bóng tối của sự hận thù và đau buồn.