Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Johann Palisa |
Ngày phát hiện | 9 tháng 2 năm 1882 |
Tên định danh | |
(222) Lucia | |
Phiên âm | /ˈluːʃiə/[1] tiếng Đức: [ˈluːtsiɐ] |
A882 CA, 1899 EC 1919 AB | |
Vành đai chính (Themis) | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022 (JD 2.459.800,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 44.943 ngày (123,05 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,5529 AU (531,51 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,7296 AU (408,34 Gm) |
3,1412 AU (469,92 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,13105 |
5,57 năm (2033,5 ngày) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 16,82 km/s |
349,267° | |
0° 10m 37.308s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 2,1494° |
80,141° | |
180,953° | |
Trái Đất MOID | 1,71536 AU (256,614 Gm) |
Sao Mộc MOID | 1,50999 AU (225,891 Gm) |
TJupiter | 3,196 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 54,66±3,9 km |
7,80 giờ (0,325 ngày) | |
0,1318±0,021 | |
9,13 | |
Lucia /ˈluːʃiə/ (định danh hành tinh vi hình: 222 Lucia) là một tiểu hành tinh lớn, kiểu C, ở vành đai chính. Thành phần cấu tạo của nó dường như bằng vật liệu cacbonat nguyên thủy. Nó thuộc nhóm tiểu hành tinh Themis.
Ngày 9 tháng 2 năm 1882, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu hành tinh Lucia khi ông thực hiện quan sát ở Viên và đặt tên nó theo tên Lucia, con gái của nhà thám hiểm Áo-Hung, Graf Wilczek.