2MASS J0523-1403

2MASS J0523-1402
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Thố
Xích kinh 05h 23m 38.221s[1]
Xích vĩ −14° 03′ 02.29″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 21.05[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổL2.5[2]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)12.21 ± 0.09[3] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: 109.87 ± 17.14[4] mas/năm
Dec.: 178.88 ± 21.12 [4] mas/năm
Thị sai (π)80.95 ± 1.76[2] mas
Khoảng cách40.3 ± 0.9 ly
(12.4 ± 0.3 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)20.6[2]
Chi tiết
Bán kính0.086 ± 0.025[2] R
Độ sáng0.000126[2] L
Nhiệt độ2074 ± 27[2] K
Tốc độ tự quay (v sin i)21[5] km/s

2MASS J0523-1403 là một sao lùn đỏ có khối lượng rất nhỏ cách trái đất khoảng 40 năm ánh sáng ở phía nam chòm sao Thiên Thố. Với cấp sao biểu kiến rất mờ 21.05 và nhiệt độ rất thấp 2074°K nó được nhìn thấy chủ yếu bởi kính viễn vọng nhạy cảm lớn. 2MASS J0523-1403 lần đầu tiên được quan sát thấy như một phần của Two Micron All-Sky Survey (2MASS).[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “2MASS J05233822-1403022”. SIMBAD - Centre de Données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ a b c d e f g Dieterich, Sergio B.; Henry, Todd J.; Jao, Wei-Chun; Winters, Jennifer G.; Hosey, Altonio D.; Riedel, Adric R.; Subasavage, John P. (2013). “The Solar Neighborhood XXXII. The Hydrogen Burning Limit” (PDF). eprint arXiv:1312.1736.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Blake, Cullen H.; Charbonneau, David; White, Russel J. (2010). “The NIRSPEC Ultracool Dwarf Radial Velocity Survey” (PDF). The Astrophysical Journal. 723 (1): 684–706. doi:10.1088/0004-637X/723/1/684.
  4. ^ a b Casewell, S. L.; Jameson, R. F.; Burleigh, M. R. (2008). “Proper motions of field L and T dwarfs - II” (PDF). Monthly Notices of the Royal Astronomical Societ. 390 (4): 1517–1526. doi:10.1111/j.1365-2966.2008.13855.x.
  5. ^ Reiners, A.; Basri, G. (2008). “Chromospheric Activity, Rotation, and Rotational Braking in M and L Dwarfs” (PDF). The Astrophysical Journal. 684 (2): 1390–1403. doi:10.1086/590073.
  6. ^ Cruz, Kelle L.; Reid, I. Neill; Liebert, James; Kirkpatrick, J. Davy; Lowrance, Patrick J. (2003). “Meeting the Cool Neighbors. V. A 2MASS-Selected Sample of Ultracool Dwarfs” (PDF). The Astronomical Journal. 126 (5): 2421–2448. doi:10.1086/378607.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đặc điểm Sức mạnh Titan - Shingeki no Kyojin
Đặc điểm Sức mạnh Titan - Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan (巨人の力 Kyojin no Chikara) là khả năng cho phép một người Eldia biến đổi thành một trong Chín Titan
Ethereum, Cosmos, Polkadot và Solana, hệ sinh thái nhà phát triển của ai là hoạt động tích cực nhất?
Ethereum, Cosmos, Polkadot và Solana, hệ sinh thái nhà phát triển của ai là hoạt động tích cực nhất?
Làm thế nào các nền tảng công nghệ có thể đạt được và tăng giá trị của nó trong dài hạn?
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Bellriver một trong những quân sư chiến lược gia trong hàng ngũ 41 Đấng Tối Cao của Đại Lăng Nazarick
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.