319 TCN

Thiên niên kỷ: thiên niên kỷ 1 TCN
Thế kỷ:
Thập niên:
Năm:
319 TCN trong lịch khác
Lịch Gregory319 TCN
CCCXVIII TCN
Ab urbe condita435
Năm niên hiệu AnhN/A
Lịch ArmeniaN/A
Lịch Assyria4432
Lịch Ấn Độ giáo
 - Vikram Samvat−262 – −261
 - Shaka SamvatN/A
 - Kali Yuga2783–2784
Lịch Bahá’í−2162 – −2161
Lịch Bengal−911
Lịch Berber632
Can ChiTân Sửu (辛丑年)
2378 hoặc 2318
    — đến —
Nhâm Dần (壬寅年)
2379 hoặc 2319
Lịch Chủ thểN/A
Lịch Copt−602 – −601
Lịch Dân Quốc2230 trước Dân Quốc
民前2230年
Lịch Do Thái3442–3443
Lịch Đông La Mã5190–5191
Lịch Ethiopia−326 – −325
Lịch Holocen9682
Lịch Hồi giáo969 BH – 968 BH
Lịch Igbo−1318 – −1317
Lịch Iran940 BP – 939 BP
Lịch JuliusN/A
Lịch Myanma−956
Lịch Nhật BảnN/A
Phật lịch226
Dương lịch Thái225
Lịch Triều Tiên2015

319 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Sự kiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Cô có vẻ ngoài của một con người hoặc Elf, làn da của cô ấy có những vệt gỗ óng ánh và mái tóc của cô ấy là những chiếc lá màu xanh tươi
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Cô nàng cáu giận Kenjaku vì tất cả những gì xảy ra trong Tử Diệt Hồi Du. Cô tự hỏi rằng liệu có quá tàn nhẫn không khi cho bọn họ sống lại bằng cách biến họ thành chú vật
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác