Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Paul Wild |
Ngày phát hiện | 16 tháng 9 năm 1983 |
Tên định danh | |
Đặt tên theo | Don Quixote |
1983 SA | |
near-Earth asteroid;[1] Mars-crosser asteroid; Amor IV asteroid; Jupiter-crosser asteroid | |
Đặc trưng quỹ đạo[1] | |
Kỷ nguyên 22 tháng 10 năm 2004 (JD 2453300.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 1.216 AU (181.885 Gm) |
Viễn điểm quỹ đạo | 7.247 AU (1084.198 Gm |
4.232 AU (633.041 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0.713 |
8.70 a (3179.496 d) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 12.41 km/s |
157.954° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 30.841° |
350.402° | |
316.918° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 18.7[2]-19.0 km[1] |
Khối lượng | 6.8×1015 kg |
Mật độ trung bình | 2? g/cm³ |
0.0052 m/s² | |
0.0099 km/s | |
7.7 h (0.3208 d)[1][2] | |
Suất phản chiếu | 0.02[2]-0.03[1] |
Nhiệt độ | ~138 K |
Kiểu phổ | D[1][2] |
11.67 (1957) to 22.32[3] | |
13.0[1] | |
3552 Don Quixote là một tiểu hành tinh vành đai chính có quỹ đạo cắt qua Sao Hỏa. Nó có độ nghiêng cáo giống như quỹ đạo sao chổi,[1] và có đường kính khoảng 19 km.[1] Chu kỳ quay là 7.7 giờ.[1] Nó được phát hiện bởi Paul Wild ở 1983,[1] và được đặt theo tên vị anh hùng huyền thoại trong tiểu thuyết của Tây Ban Nha Don Quixote (1605).