Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Edward L. G. Bowell |
Ngày phát hiện | 15 tháng 10 năm 1985 |
Tên định danh | |
Đặt tên theo | Talthybius |
1985 TC1 | |
Trojan (thiên văn học) | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 4 tháng 2 năm 2008 (JD 2454500.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 751.491 Gm (5.023 AU) |
Viễn điểm quỹ đạo | 812.459 Gm (5.431 AU) |
781.975 Gm (5.227 AU) | |
Độ lệch tâm | 0.039 |
4365.154 d (11.95 a) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 13.02 km/s |
107.078° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 15.492° |
23.871° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 68.9 km |
Khối lượng | 3.4×1017 kg |
Mật độ trung bình | 2.0 g/cm³ |
0.0193 m/s² | |
Tốc độ vũ trụ cấp 2 xích đạo | 0.0364 km/s |
? d | |
?° | |
Vĩ độ hoàng đạo cực | ? |
Kinh độ hoàng đạo cực | ? |
0.10 | |
Nhiệt độ | ~122 K |
? | |
9.0 | |
3564 Talthybius là một Trojan của tiểu hành tinh Sao Mộc có quỹ đạo Điểm Lagrange L4 thuộc hệ Mặt trời-Sao Mộc. Nó được đặt theo tên anh hùng Hy Lạp Talthybius. Nó được phát hiện bởi Edward L. G. Bowell ngày 15 tháng 10 năm 1985 tại Flagstaff, Arizona ở trạm Anderson Mesa thuộc Đài Quan sát Lowell.