4587 Rees

4587 Rees
Khám phá [1]
Khám phá bởiCornelis Johannes van Houten
Ingrid van Houten-Groeneveld
Tom Gehrels
Nơi khám pháĐài thiên văn Palomar
Ngày phát hiện30 tháng 11 năm 1973
Tên định danh
(4587) Rees
Đặt tên theo
Martin Rees[1]
(Nhà vũ trụ học người Anh)
3239 T-2 · 1990 HQ
6378 P-L
Băng qua Sao Hỏa
Từng là Amor[a]
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 27 tháng 4 năm 2019 (JD 2458600.5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát57.10 năm (20,855 ngày)
Điểm viễn nhật4.0117 AU
Điểm cận nhật1.3057 AU
2.6587 AU
Độ lệch tâm0.5089
4.34 năm (1,583 ngày)
232.48°
0° 13m 38.64s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo24.626°
180.37°
83.989°
Trái Đất MOID0.5364 AU (209 LD)
TJupiter3.0760
Đặc trưng vật lý
Đường kính trung bình
203 km (tính toán)[3]
7879±0002 h[4][b]
020 (assumed)[3]
S-type asteroid/Sr (assumed)[3][5]
15.3[1][2]
15.87[3]

4587 Rees tạm gọi là 3239 T-2, là một tiểu hành tinh được Cornelis Johannes van Houten, Ingrid van Houten-GroeneveldTom Gehrels phát hiện ngày 30 tháng 9 năm 1973 ở Đài thiên văn Palomar.[6] Tên chỉ định của 4587 Rees là 3239 T-2. Nó có chu kỳ quay là 7,7886 giờ.[5] 4587 Rees được đặt theo tên của Sir Martin Rees, do Jan Hendrik Oort đề xuất.[7]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “4587 Rees (3239 T-2)”. Minor Planet Center. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  2. ^ a b “JPL Small-Body Database Browser: 4587 Rees (3239 T-2)” (2017-10-30 last obs.). Jet Propulsion Laboratory. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  3. ^ a b c d “LCDB Data for (4587) Rees”. Asteroid Lightcurve Database (LCDB). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  4. ^ Stephens, Robert D. (tháng 10 năm 2016). “Asteroids Observed from CS3: 2016 April - June”. The Minor Planet Bulletin. 43 (4): 336–339. Bibcode:2016MPBu...43..336S. ISSN 1052-8091. PMID 32455386.
  5. ^ a b “Physical parameters of NEOs”. European Asteroid Research Node. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2007.
  6. ^ “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000)”. IAU: Minor Planet Center. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2007.
  7. ^ Schmadel, L. D. (2003). The Dictionary of Minor Planet Names (ấn bản thứ 5). Germany: Springer Science+Business Media. ISBN 3-540-00238-3.
  1. ^ Archived JPL-data of 4587 Rees from January 2010 and September 2012
  2. ^ Lightcurve plot of (4587) Rees from May 2016 by Robert D. Stephens at the Center for Solar System Studies (U81). Period of 7879±001 hour with an amplitude of 055 magnitude. Quality code is 3 (lightcurve rating at CS3). Summary figures at the LCDB and CS3.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Shigeo Kageyama (影山茂夫) có biệt danh là Mob (モブ) là nhân vật chính của series Mob Psycho 100. Cậu là người sở hữu siêu năng lực tâm linh, đệ tử của thầy trừ tà Arataka Reigen
Hiệu ứng Brita và câu chuyện tự học
Hiệu ứng Brita và câu chuyện tự học
Bạn đã bao giờ nghe tới cái tên "hiệu ứng Brita" chưa? Hôm nay tôi mới có dịp tiếp xúc với thuật ngữ này
Sự độc hại của Vape/Pod
Sự độc hại của Vape/Pod
Juice hay tinh dầu mà người dùng dễ dàng có thể mua được tại các shop bán lẻ thực chất bao gồm từ 2 chất cơ bản nhất đó là chất Propylene Glycol + Vegetable Glycerol
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Sở hữu năng lực xoá buff diện rộng kèm hiệu ứng Speed Reduction, đặc biệt là rush action cực khủng