Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | August Kopff |
Nơi khám phá | Heidelberg-Königstuhl State Observatory |
Ngày phát hiện | 22 tháng 10 năm 1906 |
Tên định danh | |
Tên định danh | 619 |
Đặt tên theo | Triberg im Schwarzwald |
1906 WC | |
Vành đai chính [2] | |
Đặc trưng quỹ đạo[3] | |
Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008 | |
Cận điểm quỹ đạo | 2.3284 AU |
Viễn điểm quỹ đạo | 2.7101 ĐVTV |
2.5193 AU | |
Độ lệch tâm | 0.075756 |
1460.55 ngày (4.49 năm) | |
219.235° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 13.785° |
187.555° | |
178.233° | |
Đặc trưng vật lý | |
29.37 ± 0.06 giờ [4] 29.412 ± 0.003 g [5] | |
Kiểu phổ | S [6] |
9.95 [7] | |
619 Triberga là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó được xếp loại tiểu hành tinh kiểu S, có bề mặt sáng. Tiểu hành tinh này do August Kopff phát hiện ngày 22.10.1906 ở Heidelberg[1], và được đặt theo tên thành phố Triberg của Đức.[8]
Do nó có một quỹ đạo tự lặp lại hầu như chính xác mỗi 4 năm đối với vị trí của Mặt Trời và Trái Đất, nên đã có gợi ý coi đó như một cách để tính khối lượng của nó.[9]
Vì nó có một cấp sao tuyệt đối là 9,9, nó có đường kính đại khái khoảng 43 km. Nó có một cấp sao biểu kiến xung đối là 13,5.
|journal=
(trợ giúp)