AFC Champions League 2004

AFC Champions League 2004
Chi tiết giải đấu
Thời gian10 tháng 2 – 1 tháng 12 năm 2004
Số đội26
Vị trí chung cuộc
Vô địchẢ Rập Xê Út Al-Ittihad (lần thứ 1)
Á quânHàn Quốc Seongnam Ilhwa Chunma
Thống kê giải đấu
Số trận đấu80
Số bàn thắng252 (3,15 bàn/trận)
Vua phá lướiHàn Quốc Kim Do-hoon
(9 bàn)
2005

AFC Champions League 2004 là phiên bản thứ 23 của giải bóng đá câu lạc bộ cấp cao nhất châu Á và là phiên bản thứ 2 dưới danh hiệu AFC Champions League hiện tại. Al-Ittihad đã vượt qua Seongnam Ilhwa Chunma với tổng tỉ số 6-3 để lên ngôi vô địch.

Al-Ain là đương kim vô địch, nhưng đã bị loại bởi Jeonbuk Hyundai Motors ở tứ kết.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

28 câu lạc bộ được chia thành 7 bảng dựa trên khu vực. Các câu lạc bộ Đông Á và Đông Nam Á được xếp vào bảng E đến G, trong khi các câu lạc bộ còn lại được xếp vào bảng A đến D. Mỗi câu lạc bộ thi đấu vòng tròn hai lượt (sân nhà và sân khách) với ba đội còn lại trong bảng, tổng cộng có 6 trận đấu. Các câu lạc bộ nhận được 3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua. Các câu lạc bộ được xếp hạng theo điểm và chỉ số phụ (nếu phải xét đến) theo thứ tự sau:

  • Điểm giữa các đội liên quan
  • Hiệu số bàn thắng giữa các đội liên quan
  • Số bàn thắng giữa các đội liên quan
  • Điểm kiếm được trong tất cả các trận đấu bảng
  • Hiệu số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng
  • Số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng

Bảy đội nhất bảng cùng đội đương kim vô địch tiến vào tứ kết.

Vòng đấu loại trực tiếp

8 câu lạc bộ được bốc thăm ngẫu nhiên; tuy nhiên, các câu lạc bộ từ cùng một quốc gia không thể đối đầu với nhau trong vòng tứ kết. Các trận đấu được diễn ra theo thể thức hai lượt (sân nhà và sân khách), và tổng tỉ số quyết định đội thắng trong cặp đấu. Nếu tổng tỉ số giữa hai đội bằng nhau, luật bàn thắng sân khách được áp dụng. Hiệp phụ (trong đó "luật bàn thắng sân khách" vẫn được áp dụng) và loạt sút luân lưu cũng sẽ được áp dụng để xác định đội thắng nếu cần thiết.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Uzbekistan Pakhtakor 4 2 1 1 3 1 +2 7
Iran Zob Ahan 4 1 2 1 4 5 −1 5
Qatar Qatar SC 4 0 3 1 3 4 −1 3
Bahrain Riffa 0 0 0 0 0 0 0 0[a]
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Ghi chú:
  1. ^ Riffa rút lui vì lí do an ninh; họ đã bị cấm bởi AFC trong hai năm.
Zob Ahan1–0Pakhtakor
Pakhtakor1–0Qatar SC
Zob Ahan3–3Qatar SC
Qatar SC0–0Zob Ahan
Pakhtakor2–0Zob Ahan
Qatar SC0–0Pakhtakor

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Wahda 4 1 3 0 3 0 +3 6
Qatar Al Sadd 4 1 2 1 1 1 0 5
Iraq Al-Quwa Al-Jawiya 4 1 1 2 1 4 −3 4
Kuwait Al Qadisiya 0 0 0 0 0 0 0 0[a]
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Ghi chú:
  1. ^ Vào ngày 20 tháng 4, Sau trận đấu giữa Al-Qadisiya và Al-Sadd, nhân viên an ninh Kuwait đã tấn công các cầu thủ đội khách; Al-Qadisiya bị loại khỏi giải đấu và bị cấm thi đấu trong ba năm. Thành tích của họ sẽ không được tính.
Al Wahda0–0Al Sadd
Al Sadd1–0Al Quwa Al Jawiya
Al Wahda3–0Al Quwa Al Jawiya
Al Quwa Al Jawiya0–0Al Wahda
Al Sadd0–0Al Wahda
Al Quwa Al Jawiya1–0Al Sadd

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah 4 3 1 0 10 4 +6 10
Ả Rập Xê Út Al-Hilal 4 2 1 1 6 6 0 7
Iraq Al-Shurta 4 0 0 4 3 9 −6 0
Bahrain Al-Ahli 0 0 0 0 0 0 0 0[a]
Nguồn:[cần dẫn nguồn]
Ghi chú:
  1. ^ Al-Ahli rút lui khi Hiệp hội bóng đá Bahrain gọi bảy cầu thủ của họ cho đội tuyển quốc gia và Olympic cho các trận đấu vòng loại World Cup và Olympic.[1]
Sharjah2–0Al Shurta
Al Hilal0–0Sharjah
Al Shurta1–2Al Hilal
Al Hilal2–0Al Shurta
Al Shurta2–3Sharjah
Sharjah5–2Al Hilal

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Ả Rập Xê Út Al-Ittihad 6 4 1 1 14 4 +10 13
Iran Sepahan 6 4 1 1 15 10 +5 13
Kuwait Al-Arabi 6 2 2 2 8 10 −2 8
Uzbekistan Neftchi 6 0 0 6 5 18 −13 0
Sepahan4–0Neftchi
Al Ittihad2–0Al Arabi
Neftchi1–3Al Ittihad
Al Arabi2–2Sepahan
Sepahan3–2Al Ittihad
Al Ittihad4–0Sepahan
Al Arabi3–2Neftchi
Neftchi1–3Sepahan
Al Arabi0–0Al-Ittihad
Sepahan3–1Al Arabi
Al-Ittihad3–0Neftchi
Neftchi1–2Al Arabi

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors 6 4 0 2 14 5 +9 12
Nhật Bản Jubilo Iwata 6 4 0 2 14 11 +3 12
Trung Quốc Thân Hoa Thượng Hải 6 3 0 3 7 9 −2 9
Thái Lan BEC Tero 6 1 0 5 6 16 −10 3
Jeonbuk Hyundai Motors1–2Jubilo Iwata
BEC Tero4–1Thân Hoa Thượng Hải
Jubilo Iwata3–0BEC Tero
Thân Hoa Thượng Hải0–1Jeonbuk Hyundai Motors
Jubilo Iwata2–1Thân Hoa Thượng Hải
Jeonbuk Hyundai Motors4–0BEC Tero
BEC Tero0–4Jeonbuk Hyundai Motors
Thân Hoa Thượng Hải3–2Jubilo Iwata
Thân Hoa Thượng Hải1–0BEC Tero
Jubilo Iwata2–4Jeonbuk Hyundai Motors
BEC Tero2–3Jubilo Iwata
Jeonbuk Hyundai Motors0–1Thân Hoa Thượng Hải

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Trung Quốc Đại Liên Shide 6 5 0 1 11 5 +6 15
Việt Nam Hoàng Anh Gia Lai 6 2 1 3 10 10 0 7
Thái Lan Krung Thai Bank 6 2 1 3 8 11 −3 7
Indonesia PSM Makassar 6 2 0 4 9 12 −3 6
Krung Thai0–2Đại Liên Shide
Hoàng Anh Gia Lai5–1PSM Makassar
Đại Liên Shide2–0Hoàng Anh Gia Lai
PSM Makassar2–3Krung Thai
Hoàng Anh Gia Lai0–1Krung Thai
PSM Makassar0–1Đại Liên Shide
Krung Thai2–2Hoàng Anh Gia Lai
Đại Liên Shide2–1PSM Makassar
Đại Liên Shide3–1Krung Thai
PSM Makassar3–0Hoàng Anh Gia Lai
Hoàng Anh Gia Lai3–1Đại Liên Shide
Krung Thai1–2PSM Makassar

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Hàn Quốc Seongnam Ilhwa Chunma 6 5 0 1 24 4 +20 15
Nhật Bản Yokohama F. Marinos 6 5 0 1 19 3 +16 15
Indonesia Persik Kediri 6 1 1 4 5 27 −22 4
Việt Nam Bình Định 6 0 1 5 3 17 −14 1
Bình Định0–3Yokohama F. Marinos
Persik Kediri1–2Seongnam Ilhwa Chunma
Yokohama F. Marinos4–0Persik Kediri
Seongnam Ilhwa Chunma2–0Bình Định
Bình Định2–2Persik Kediri
Yokohama F. Marinos1–2Seongnam Ilhwa Chunma
Persik Kediri1–0Bình Định
Seongnam Ilhwa Chunma0–1Yokohama F. Marinos
Yokohama F. Marinos6–0Bình Định
Seongnam Ilhwa Chunma15–0Persik Kediri
Persik Kediri1–4Yokohama F. Marinos
Bình Định1–3Seongnam Ilhwa Chunma

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:8TeamBracket-2Leg

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội chủ nhà lượt đi được hiển thị đầu tiên. Số bàn thắng của đội chủ nhà lượt đi được hiển thị trong hai lượt.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Al-Ain Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 1–5 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors 0–1 1–4
Đại Liên Shide Trung Quốc 1–2 Ả Rập Xê Út Al-Ittihad 1–1 0–1
Al-Wahda Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 1–5 Uzbekistan Pakhtakor 1–1 0–4
Seongnam Ilhwa Chunma Hàn Quốc 11–2 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah 6–0 5–2

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]



Seongnam Ilhwa Chunma Hàn Quốc6–0Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sharjah
Kim Do-Hoon  20'
Lee Ki-Hyung  49'
Dudu  52'65' (ph.đ.)
Do Jae-Joon  81'
Denis Laktionov  89'

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

Jeonbuk Hyundai Motors thắng với tổng tỉ số 5–1.


Al-Ittihad Ả Rập Xê Út1–0Trung Quốc Đại Liên Shide
Tukar  68'

Al-Ittihad thắng với tổng tỉ số 2–1.


Pakhtakor Uzbekistan4–0Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Wahda
Anvarjon Soliev  21'
Vladimir Shishelov  44'90'
Abdullah Salem  86' (l.n.)

Pakhtakor thắng với tổng tỉ số 5–1.


Sharjah Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất2–5Hàn Quốc Seongnam Ilhwa Chunma
Simba Ndaye  44'
Anderson  66'
Dudu  11'25'
Marcelo  20'
Kim Do-Hoon  32'
Denis Laktionov  74'

Seongnam Ilhwa Chunma thắng với tổng tỉ số 11–2.

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội chủ nhà lượt đi được hiển thị đầu tiên. Số bàn thắng của đội chủ nhà lượt đi được hiển thị trong hai lượt.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Al-Ittihad Ả Rập Xê Út 4–3 Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors 2–1 2–2
Seongnam Ilhwa Chunma Hàn Quốc 2–0 Uzbekistan Pakhtakor 0–0 2–0

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

Al-Ittihad Ả Rập Xê Út2–1Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors
Noor  27'
Montashari  87'
Botti  85'

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

Jeonbuk Hyundai Motors Hàn Quốc2–2Ả Rập Xê Út Al-Ittihad
Paulo Rink  32'
Botti  43'
Tcheco  68' (ph.đ.)
Osama  89'

Al-Ittihad thắng với tổng tỉ số 4–3.


Pakhtakor Uzbekistan0–2Hàn Quốc Seongnam Ilhwa Chunma
Kim Do-Hoon  37'
Dudu  56'

Seongnam Ilhwa Chunma thắng với tổng tỉ số 2–0.

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội chủ nhà lượt đi được hiển thị đầu tiên. Số bàn thắng của đội chủ nhà lượt đi được hiển thị trong hai lượt.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Al-Ittihad Ả Rập Xê Út 6–3 Hàn Quốc Seongnam Ilhwa Chunma 1–3 5–0

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

Seongnam Ilhwa Chunma Hàn Quốc0–5Ả Rập Xê Út Al-Ittihad
Tukar  29'
Idris  45+4'
Noor  56'78'
Abushgeer  90+5'

Al-Ittihad thắng với tổng tỉ số 6–3.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download anime Plunderer Vietsub
Download anime Plunderer Vietsub
Alcia, một thế giới bị chi phối bởi những con số, mọi người dân sinh sống tại đây đều bị ép buộc phải “count” một thứ gì đó
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Renner thì đã quá nổi tiếng với sự vô nhân tính cùng khả năng diễn xuất tuyệt đỉnh và là kẻ đã trực tiếp tuồng thông tin cũng như giúp Demiurge và Albedo
Giám sát viên Utahime Iori trường Kyoto Jujutsu Kaisen
Giám sát viên Utahime Iori trường Kyoto Jujutsu Kaisen
Utahime Iori (Iori Utahime?) là một nhân vật trong seri Jujutsu Kaisen, cô là một chú thuật sư sơ cấp 1 và là giám thị học sinh tại trường trung học Jujutsu Kyoto.
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order