Jeonju | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 전주시 |
• Hanja | 全州市 |
• Romaja quốc ngữ | Jeonju-si |
• McCune–Reischauer | Chŏnju-si |
Jeonju Gaeksa | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Phân cấp hành chính | 2 gu, 40 dong |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 206,25 km2 (79,63 mi2) |
Dân số (2005) | |
• Tổng cộng | 645.108 |
• Mật độ | 3.127,8/km2 (8,101/mi2) |
Mã bưu chính | 560011–561870 |
Mã điện thoại | 63 |
Thành phố kết nghĩa | Antalya, San Diego, Tô Châu, Kanazawa, Cirebon |
Jeonju (phát âm tiếng Hàn: [tɕʌn.dʑu], Hán Việt: Toàn Châu) là một thành phố trực thuộc tỉnh nằm ở phía Tây Nam của Hàn Quốc. Đây là thủ phủ của Jeonbuk. Đây là một trung tâm du lịch quan trọng, nổi tiếng với các món ăn Hàn Quốc, những tòa nhà lịch sử và các lễ hội.
Jeonju được chia thành 2 quận Deokjin-gu (덕진구, 德津區, Đức Tân khu) và Wansan-gu (완산구, 完山區, Hoàn Sơn khu), 2 quận này lại được chia thành 40 phường.
Dữ liệu khí hậu của Jeonju | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 18.3 (64.9) |
21.9 (71.4) |
28.2 (82.8) |
31.2 (88.2) |
35.1 (95.2) |
35.8 (96.4) |
38.6 (101.5) |
38.3 (100.9) |
34.5 (94.1) |
30.8 (87.4) |
28.0 (82.4) |
23.0 (73.4) |
38.6 (101.5) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 4.4 (39.9) |
6.9 (44.4) |
12.4 (54.3) |
19.6 (67.3) |
24.5 (76.1) |
27.9 (82.2) |
30.2 (86.4) |
31.0 (87.8) |
27.0 (80.6) |
21.5 (70.7) |
13.9 (57.0) |
7.1 (44.8) |
18.9 (66.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | −0.5 (31.1) |
1.5 (34.7) |
6.3 (43.3) |
12.8 (55.0) |
18.2 (64.8) |
22.5 (72.5) |
25.8 (78.4) |
26.2 (79.2) |
21.5 (70.7) |
15.0 (59.0) |
8.3 (46.9) |
2.2 (36.0) |
13.3 (55.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −4.6 (23.7) |
−3.0 (26.6) |
1.2 (34.2) |
6.7 (44.1) |
12.5 (54.5) |
17.8 (64.0) |
22.4 (72.3) |
22.6 (72.7) |
17.1 (62.8) |
9.8 (49.6) |
3.5 (38.3) |
−2.2 (28.0) |
8.6 (47.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −17.1 (1.2) |
−16.6 (2.1) |
−12.2 (10.0) |
−3.9 (25.0) |
2.2 (36.0) |
8.2 (46.8) |
12.1 (53.8) |
12.5 (54.5) |
4.0 (39.2) |
−2.7 (27.1) |
−8.4 (16.9) |
−15.0 (5.0) |
−17.1 (1.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 32.7 (1.29) |
40.0 (1.57) |
54.3 (2.14) |
77.3 (3.04) |
91.5 (3.60) |
167.9 (6.61) |
299.6 (11.80) |
277.5 (10.93) |
137.6 (5.42) |
53.5 (2.11) |
50.2 (1.98) |
31.1 (1.22) |
1.313,1 (51.70) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 9.3 | 7.8 | 10.3 | 8.6 | 9.2 | 10.7 | 15.9 | 15.5 | 9.7 | 6.7 | 9.1 | 9.4 | 122.2 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 8.7 | 5.6 | 2.7 | 0.1 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 1.5 | 6.7 | 25.4 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 68.6 | 66.5 | 63.7 | 60.6 | 65.3 | 71.3 | 77.5 | 76.7 | 74.1 | 70.4 | 69.1 | 68.9 | 69.4 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 151.6 | 157.7 | 185.9 | 211.7 | 217.9 | 172.7 | 136.7 | 160.6 | 168.1 | 194.6 | 154.5 | 142.3 | 2.054,5 |
Phần trăm nắng có thể | 48.7 | 51.3 | 50.1 | 53.9 | 50.0 | 39.6 | 30.8 | 38.4 | 45.1 | 55.6 | 50.0 | 47.0 | 46.2 |
Nguồn: [1][2][3][4] |
35°49′B 127°09′Đ / 35,817°B 127,15°Đ