Abacetus parvulus

Abacetus parvulus
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Coleoptera
Họ: Carabidae
Chi: Abacetus
Loài:
A. parvulus
Danh pháp hai phần
Abacetus parvulus
(Klug, 1853)

Abacetus parvulus là một loài bọ chân chạy thuộc phân họ Pterostichinae.[1] Loài này được Johann Christoph Friedrich Klug mô tả lần đầu năm 1853.[1]

Abacetus là một chi bọ cánh cứng gồm các loài được tìm thấy ở châu Phi, châu Á, châu Âu và Úc.[2]

Phân loại (GBIF)

[sửa | sửa mã nguồn]

Giới: Animalia

Ngành: Arthropoda

Lớp: Insecta

Họ: Carabidae[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Abacetus parvulus (Klug, 1853)”. Catalogue of Life. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ “Mindat.org”. www.mindat.org. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ “Abacetus Dejean, 1828”. www.gbif.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Là người thân cận nhất với Ryomen Sukuna đến từ một nghìn năm trước. Mặc dù vẫn có khoảng cách nhất định giữa chủ - tớ, ta có thể thấy trong nhiều cảnh truyện tương tác giữa hai người
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Vì sao có thể khẳng định rằng xu hướng chuyển dịch năng lượng luôn là tất yếu trong quá trình phát triển của loài người
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Xích Huyết Thao Thuật là một trong những thuật thức quý giá được truyền qua nhiều thế hệ của tộc Kamo.