Abarema abbottii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Eudicots |
nhánh: | Rosids |
Bộ: | Fabales |
Họ: | Fabaceae |
nhánh: | Mimosoideae |
Chi: | Abarema |
Loài: | A. abbottii
|
Danh pháp hai phần | |
Abarema abbottii (Rose & Leonard) Barneby & J.W. Grimes | |
Các đồng nghĩa[2] | |
|
Abarema abbottii là một loài thực vật thuộc họ Đậu. Loài này chỉ có ở Cộng hòa Dominica, và mọc giới hạn ở khu vực rừng lá rộng trên đất đá vôi.
Abarema abbottii là một loài cây lâu năm.[2] Chúng có chiều cao từ 4 đến 12 mét, có vỏ cây màu xám xù xì.[3]
Phân bố: Giới hạn ở phía đông bắc Cộng hòa Dominica, trên bờ phía nam của vịnh Samana và phía tây về phía Sa Quita-espuela.[3]
Sinh cảnh: Giới hạn trong rừng lá rộng trên đất đá vôi với độ cao lên đến 800 mét.[3]