Acanthit

Acanthit
Acanthit trên canxit: Freiberg District, Erzgebirge, Saxony, Đức - thước tỉ lệ tính bằng in
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật sulfide
Công thức hóa họcAg2S
Phân loại Strunz02.BA.30a
Hệ tinh thểlăng trụ một nghiêng
Nhóm không gianMột nghiêng 2/m
Ô đơn vịa = 4.229 Å, b = 6.931 Å, c = 7.862 Å; β = 99.61°; Z = 4
Nhận dạng
Màuđen sắt
Dạng thường tinh thểhiếm gặp tinh thể nguyên thủy, lăng trụ đến lăng trụ dài theo [001], có thể dạng que;khô1i. Commonly paramorphic sau pha nhiệt độ cao ở dạng lập phương ("argentite"), của lập phương nguyên thủy hoặc tập hợp tám mặt
Song tinhPolysynthetic trên {111}, có thể rất phức tạp do sự đảo; tiếp xúc trên mặt {101}
Cát khaikhông rõ
Vết vỡvỏ sò
Độ bềncó thể cắt
Độ cứng Mohs2.0 - 2.5
Ánhkim loại
Màu vết vạchđen
Tính trong mờmờ
Tỷ trọng riêng7,20 - 7,22
Tham chiếu[1][2][3][4]

Acanthit, Ag2S, kết tinh theo hệ một nghiêng và là dạng ổn định của bạc sulfide ở dưới 173 °C. Argentit là dạng ổn định ở nhiệt độ trên nó. Khi argentit lạnh dưới nhiệt độ đó dạng lập phương của nó bị khuấy động để tạo thành hệ một nghiêng của acanthit. Dưới 173 °C acanthit hình thành trực tiếp.[1][4] Acanthit là dạng bền trong điều kiện nhiệt độ không khí thường.

Hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]

Acanthit là một khoáng vật bạc phổ biến trong mạch nhiệt dịch có nhiệt độ trung bình thấp và trong các đới làm giàu quặng. Nó xuất hiện cùng với bạc tự sinh, pyrargyrit, proustit, polybasit, stephanit, aguilarit, galena, chalcopyrit, sphalerit, canxitthạch anh.[1]

Acanthit được mô tả đầu tiên năm 1855 trên mẫu ở Jáchymov (St Joachimsthal), Krušné Hory Mts (Erzgebirge), vùng Karlovy Vary, Bohemia, cộng hòa Séc. Tên gọi xuất phát từ tiếng Hy Lạp "akantha" nghĩa là cái gai hay mũi tên, ám chỉ hình dạng tinh thể của nó.[2][3][4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Anthony, John W.; Bideaux, Richard A.; Bladh, Kenneth W.; và đồng nghiệp (biên tập). “Acanthite” (PDF). Handbook of Mineralogy. Chantilly, VA: Mineralogical Society of America.
  2. ^ a b Mindat.org
  3. ^ a b Webmineral data
  4. ^ a b c Klein, Cornelis and Cornelius S. Hurlbut, Manual of Mineralogy, Wiley, 20th ed., 1985, pp. 271-2 ISBN 0-471-80580-7
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn du hí tại Đài Loan
Hướng dẫn du hí tại Đài Loan
Trước tiên tôi sẽ thu thập các món ăn ngon nổi tiếng ở Đài Loan và địa điểm sẽ ăn chúng
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Izana là một người đàn ông mang nửa dòng máu Philippines, nửa Nhật Bản, có chiều cao trung bình với đôi mắt to màu tím, nước da nâu nhạt và mái tóc trắng ngắn thẳng được tạo kiểu rẽ ngôi giữa
Tóm tắt chương 220 - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 220 - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là hình ảnh Ngục môn cương, kèm theo là bảng thông tin người chơi "GETO SUGURU" sở hữu 309 điểm
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Trang bị trong Tensei Shitara Slime Datta Ken về căn bản được đề cập có 7 cấp bậc bao gồm cả Web Novel.