α Crucis được thể hiện trên quốc kỳ của Australia, New Zealand, Samoa, và Papua New Guinea là một trong năm ngôi sao tạo thành Thập tự Phương Nam. Nó còn có trong quốc kỳ Brazil, cùng với 26 ngôi sao khác, mỗi ngôi sao tương trưng cho một bang; α Crucis đại diện cho bang São Paulo.[12]
^ abCorben, P. M. (1966). “Photoelectric magnitudes and colours for bright southern stars”. Monthly Notes of the Astron. Soc. Southern Africa. 25: 44. Bibcode:1966MNSSA..25...44C.
^Houk, Nancy (1979), “Michigan catalogue of two-dimensional spectral types for the HD stars”, Ann Arbor: Dept. of Astronomy, Ann Arbor, Michigan: Dept. of Astronomy, University of Michigan, 1, Bibcode:1978mcts.book.....H
^Wilson, Ralph Elmer (1953). General Catalogue of Stellar Radial Velocities. Washington: Carnegie Institution of Washington. Bibcode:1953GCRV..C......0W.
^Thackeray, A. D.; Wegner, G. (tháng 4 năm 1980), “An improved spectroscopic orbit for α1 Crucis”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 191 (2): 217–220, Bibcode:1980MNRAS.191..217T, doi:10.1093/mnras/191.2.217
^ abcdDravins, Dainis; Jensen, Hannes; Lebohec, Stephan; Nuñez, Paul D. (2010). “Stellar intensity interferometry: Astrophysical targets for sub-milliarcsecond imaging”. Proceedings of the SPIE. Optical and Infrared Interferometry II. 7734: 77340A. arXiv:1009.5815. Bibcode:2010SPIE.7734E..0AD. doi:10.1117/12.856394.
^Tetzlaff, N.; Neuhäuser, R.; Hohle, M. M. (2011). “A catalogue of young runaway Hipparcos stars within 3 kpc from the Sun”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 410: 190–200. Bibcode:2011MNRAS.410..190T. doi:10.1111/j.1365-2966.2010.17434.x.
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống