Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 27 tháng 8, 1993 | ||
Nơi sinh | Gouraye, Mauritanie[1] | ||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Gazişehir Gaziantep | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2013 | Brest | 15 | (0) |
2013–2015 | Bastia | 12 | (3) |
2014–2015 | → Niort (mượn) | 27 | (3) |
2015–2017 | Auxerre | 53 | (6) |
2017– | Gazişehir Gaziantep | 2 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013– | Mauritanie | 49 | (6) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 10 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 1 năm 2022 |
Adama Ba (Ả Rập: آدما با; sinh ngày 27 tháng 8 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá Mauritanie thi đấu ở vị trí tiền vệ trái cho câu lạc bộ Gazişehir Gaziantep.[2]
Anh ra sân 29 lần cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Mauritanie, ghi 4 bàn thắng.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 10 tháng 9 năm 2013 | Oliva Nova Resort, Oliva, Tây Ban Nha | Canada | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
2. | 12 tháng 4 năm 2014 | Sân vận động Olympique, Nouakchott, Mauritanie | Mauritius | 1–0 | 1–0 | Vòng loại CAN 2015 |
3. | 31 tháng 3 năm 2015 | Sân vận động Olympique, Nouakchott, Mauritanie | Niger | 1–0 | 2–0 | Giao hữu |
4. | 16 tháng 10 năm 2018 | Sân vận động Cheikha Ould Boïdiya, Nouakchott, Mauritanie | Angola | 1–0 | 1–0 | Vòng loại CAN 2019 |
5. | 26 tháng 3 năm 2019 | Sân vận động Thể thao Accra, Accra, Ghana | Ghana | 1–1 | 1–3 | Giao hữu |
6. | 14 tháng 6 năm 2019 | Sân vận động Marrakech, Marrakesh, Maroc | Madagascar | 1–1 | 3–1 |