Nouakchott

Noukachott
نواكشوط
The Grand Mosque in Nouakchott
Map of Mauritania showing Nouakchott
Map of Mauritania showing Nouakchott
Noukachott trên bản đồ Mauritanie
Noukachott
Noukachott
Tọa độ: 18°6′B 15°57′T / 18,1°B 15,95°T / 18.100; -15.950
Quốc gia Mauritanie
Vùng thủ đôNouakchott
Chính quyền
 • Thị trưởngMaty Mint Hamady (2014 -)
Diện tích
 • Tổng cộng1.000 km2 (400 mi2)
Độ cao7 m (23 ft)
Dân số (thống kê 2013)
 • Tổng cộng958.399
 • Mật độ960/km2 (2,400/mi2)
Múi giờUTC±0
Mã ISO 3166MR-NKC
Thành phố kết nghĩaMadrid, Lan Châu, Amman, Tucson, Bamako, Regional Council of Île-de-France

Nouakchott (phiên âm: Nu-ác-sốt; tiếng Ả Rập: نواكشوط Nuwākshūṭ, xuất phát từ ngôn ngữ Berber Nawākšūṭ, "nơi của những cơn gió")[1] là thủ đô và thành phố lớn nhất của Mauritanie. Đây là một trong những thành phố lớn nhất tại Sahara,[2] và là trung tâm hành chính và kinh tế của Mauritanie.

Nouakchott từng là một làng nhỏ ít quan trọng cho tới năm 1958, khi nó được chọn làm thủ đô của đất nước mới độc lập Mauritanie. Nó được thiết kế và xây dựng để làm nơi cư ngụ của 15.000 người. Hạn hán và sự gia tăng sa mạc hóa từ thập niên 1970 khiến nhiều người Mauritanie đến tái định cư tại Nouakchott. Điều này đã dẫn đến sự tăng tưởng đô thị ồ ạt và quá đông đúc dân cư, với dân số thành phố là gần một triệu người năm 2013. Đa số dân cư sống tại những khu ổ chuột với điều kiện sống thiếu thốn, dù đã được cải thiện một phần.

Thành phố là trung dân kinh tế của Mauritanie, với một cảng và một trong hai sân bay quốc tế của đất nước. Đại học Nouakchott và nhiều học viện khác cũng hiện diện tại đây.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nouakchott có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu Köppen BWh). Lượng mưa trung bình hàng năm của thành phố là 95 mm (3,7 inch).

Dữ liệu khí hậu của Nouakchott
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 39.9
(103.8)
41.7
(107.1)
44.0
(111.2)
47.5
(117.5)
47.0
(116.6)
47.2
(117.0)
47.5
(117.5)
45.1
(113.2)
45.5
(113.9)
44.5
(112.1)
42.3
(108.1)
39.6
(103.3)
47.5
(117.5)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 29.1
(84.4)
30.8
(87.4)
33.5
(92.3)
34.8
(94.6)
34.3
(93.7)
34.7
(94.5)
32.4
(90.3)
33.0
(91.4)
36.1
(97.0)
36.7
(98.1)
34.0
(93.2)
31.0
(87.8)
33.4
(92.1)
Trung bình ngày °C (°F) 21.5
(70.7)
23.0
(73.4)
24.2
(75.6)
24.3
(75.7)
25.8
(78.4)
26.7
(80.1)
27.3
(81.1)
28.4
(83.1)
29.6
(85.3)
28.8
(83.8)
25.8
(78.4)
22.8
(73.0)
25.7
(78.3)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 14.5
(58.1)
16.4
(61.5)
18.2
(64.8)
19.1
(66.4)
20.7
(69.3)
22.8
(73.0)
24.3
(75.7)
25.4
(77.7)
25.8
(78.4)
23.8
(74.8)
19.7
(67.5)
16.9
(62.4)
20.6
(69.1)
Thấp kỉ lục °C (°F) 3.9
(39.0)
7.0
(44.6)
5.0
(41.0)
10.0
(50.0)
13.0
(55.4)
15.7
(60.3)
15.0
(59.0)
16.1
(61.0)
17.0
(62.6)
13.0
(55.4)
9.3
(48.7)
5.0
(41.0)
3.9
(39.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 0.7
(0.03)
1.5
(0.06)
0.2
(0.01)
0.1
(0.00)
0.3
(0.01)
1.9
(0.07)
6.3
(0.25)
36.8
(1.45)
36.3
(1.43)
6.3
(0.25)
2.0
(0.08)
2.8
(0.11)
95.2
(3.75)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 0.2 0.3 0.0 0.0 0.0 0.3 0.8 2.6 3.0 0.7 0.2 0.3 8.3
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 36 39 43 49 54 60 70 72 69 55 44 35 52
Số giờ nắng trung bình tháng 232.5 220.4 260.4 270.0 282.1 240.0 238.7 254.2 228.0 260.4 243.0 217.0 2.946,7
Số giờ nắng trung bình ngày 7.5 7.8 8.4 9.0 9.1 8.0 7.7 8.2 7.6 8.4 8.1 7.0 8.1
Nguồn: Deutscher Wetterdienst[3]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Nouakchott kết nghĩa với:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lorenz, Ralph D.; Zimbelman, James R. (2014). Dune Worlds: How Windblown Sand Shapes Planetary Landscapes. Heidelberg: Springer Science & Business Media. ISBN 978-3-540-89725-5. page 273.
  2. ^ “The Sahara: Facts, Climate and Animals of the Desert”. Live Science. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ “Klimatafel von Nouakchott / Mauretanien” (PDF). Baseline climate means (1961–1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ “Twinnings and Agreements With Cities”. ¡Madrid!. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016.
  5. ^ “Amman's Relations with Other Cities”. Municipality of Greater Annam. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016.
  6. ^ “List of Gansu's Sister Cities by 2012”. gansu.chinadaily.com.cn. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2016.
  7. ^ “Villes jumelées”. bamako.ml (bằng tiếng Pháp). Bamako. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
Tết Hàn thực cổ truyền của dân tộc
Tết Hàn thực cổ truyền của dân tộc
Tết Hàn Thực hay Tết bánh trôi bánh chay là một ngày tết vào ngày mồng 3 tháng 3 Âm lịch.
Wandering Witch: The Journey of Elaina Vietsub
Wandering Witch: The Journey of Elaina Vietsub
Ngày xửa ngày xưa, có một phù thủy tên Elaina, cô là một lữ khách du hành khắp nơi trên thế giới
Nhân vật Yuzuriha -  Jigokuraku
Nhân vật Yuzuriha - Jigokuraku
Yuzuriha (杠ゆずりは) là một tử tù và là một kunoichi khét tiếng với cái tên Yuzuriha của Keishu (傾けい主しゅの杠ゆずりは, Keishu no Yuzuriha).