Adenosine monophosphat

Adenosine monophosphate (AMP), còn được gọi là axit 5'-adenylic, là một nucleotide. AMP bao gồm một nhóm phosphate, đường ribose và base adenine; nó là một ester của axit photphoric và adenosine nucleoside. Là một nhóm thế, nó có dạng tiền tố adenylyl-.

AMP đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình trao đổi chất của tế bào, được chuyển đổi sang ADP và/hoặc ATP. AMP cũng là một thành phần trong quá trình tổng hợp RNA.[1]

Hình thành và phân hủy

[sửa | sửa mã nguồn]

AMP không có liên kết phosphoanhydride cao năng liên quan đến ADP và ATP. AMP sản xuất từ ADP:

2 ADP → ATP + AMP

Hoặc AMP tạo ra bằng cách thủy phân một liên kết phosphate cao năng của ADP:

ADP + H2O → AMP + Pi

AMP cũng hình thành bằng cách thủy phân ATP thành AMP và pyrophosphate:

ATP + H2O → AMP + PPi

Khi RNA bị phá vỡ bởi các hệ thống sống, các nucleoside monophosphate, bao gồm adenosine monophosphate, được hình thành.

AMP tái tạo thành ATP như sau:

AMP + ATP → 2 ADP (adenylate kinase theo hướng ngược lại)
ADP + Pi → ATP (bước này thường được thực hiện trong aerobes bởi ATP synthase trong quá trình phosphoryl oxy hóa)

AMP biến đổi thành IMP nhờ enzyme myoadenylate deaminase, giải phóng một nhóm amonia.

Trong con đường dị hóa, adenosine monophosphate chuyển đổi thành axit uric, được bài tiết ra khỏi cơ thể ở động vật có vú.[2]

AMP cũng có thể tồn tại như một cấu trúc vòng được gọi là AMP vòng (hoặc cAMP). Trong một số tế bào, enzyme adenylate cyclase tạo ra cAMP từ ATP, và thông thường phản ứng này được điều chỉnh bởi các hormone như adrenaline hoặc glucagon. CAMP đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tín hiệu nội bào.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jauker M, Griesser H, Richert C (tháng 11 năm 2015). "Spontaneous Formation of RNA Strands, Peptidyl RNA, and Cofactors". Angewandte Chemie. Quyển 54 số 48. tr. 14564–9. doi:10.1002/anie.201506593. PMC 4678511. PMID 26435376.
  2. ^ Maiuolo J, Oppedisano F, Gratteri S, Muscoli C, Mollace V (tháng 6 năm 2016). "Regulation of uric acid metabolism and excretion". International Journal of Cardiology. Quyển 213. tr. 8–14. doi:10.1016/j.ijcard.2015.08.109. PMID 26316329.
  3. ^ Ravnskjaer K, Madiraju A, Montminy M (2015). Metabolic Control. Handbook of Experimental Pharmacology. Quyển 233. Springer, Cham. tr. 29–49. doi:10.1007/164_2015_32. ISBN 9783319298047. PMID 26721678.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ming D, Ninomiya Y, Margolskee RF (tháng 8 năm 1999). "Blocking taste receptor activation of gustducin inhibits gustatory responses to bitter compounds". Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. Quyển 96 số 17. tr. 9903–8. doi:10.1073/pnas.96.17.9903. PMC 22308. PMID 10449792.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.
[Chap 2] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
[Chap 2] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
Truyện ngắn “Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu” (phần 2)
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Bản đồ và cốt truyện mới trong v3.6 của Genshin Impact có thể nói là một chương quan trọng trong Phong Cách Sumeru. Nó không chỉ giúp người chơi hiểu sâu hơn về Bảy vị vua cổ đại và Nữ thần Hoa mà còn tiết lộ thêm manh mối về sự thật của thế giới và Khaenri'ah.
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Tổng hợp các thông tin về Thủy Quốc - Fontaine
Dưới đây là tổng hợp các thông tin chúng ta đã biết về Fontaine - Thủy Quốc qua các sự kiện, nhiệm vụ và lời kể của các nhân vật trong game.