Agadir

Agadir
Cảnh Agadir, nhìn từ kasbah
Cảnh Agadir, nhìn từ kasbah
Agadir trên bản đồ Maroc
Agadir
Agadir
Vị trí trong Maroc
Tọa độ: 30°25′B 9°35′T / 30,417°B 9,583°T / 30.417; -9.583
Quốc gia Maroc
VùngSouss-Massa-Draâ
Độ cao75 ft (23 m)
Dân số (2004)
 • Tổng cộng678,596
Múi giờGiờ chuẩn Trung Âu sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaMontreuil, Oakland, Miami, Olhão, Nantes, Stavanger, Shiraz, Vigan, Douala, Pleven sửa dữ liệu

Agadir (tiếng Ả Rập: أكادير‎, chuyển tự ʾagādīr, phát âm [ʔaɡaːdiːr]; tiếng Tachelhit: ⴰⴳⴰⴷⵉⵔ) là một thành phố của Maroc. Đây là tỉnh lỵ tỉnh cùng tên. Thành phố có dân số 678.596 người (năm 2004).

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Agadir (Inezgane) (1991–2020)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 31.9
(89.4)
36.0
(96.8)
38.2
(100.8)
40.0
(104.0)
46.1
(115.0)
46.7
(116.1)
48.5
(119.3)
50.4
(122.7)
43.5
(110.3)
42.6
(108.7)
38.0
(100.4)
33.6
(92.5)
50.4
(122.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 21.2
(70.2)
22.0
(71.6)
23.4
(74.1)
23.2
(73.8)
24.2
(75.6)
25.6
(78.1)
26.7
(80.1)
27.0
(80.6)
26.1
(79.0)
26.1
(79.0)
24.1
(75.4)
22.1
(71.8)
24.3
(75.8)
Trung bình ngày °C (°F) 14.8
(58.6)
16.1
(61.0)
17.9
(64.2)
18.7
(65.7)
20.1
(68.2)
21.9
(71.4)
23.0
(73.4)
23.3
(73.9)
22.3
(72.1)
21.4
(70.5)
18.5
(65.3)
16.1
(61.0)
19.5
(67.1)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 8.4
(47.1)
10.1
(50.2)
12.3
(54.1)
14.1
(57.4)
15.9
(60.6)
18.1
(64.6)
19.2
(66.6)
19.5
(67.1)
18.6
(65.5)
16.7
(62.1)
12.9
(55.2)
10.1
(50.2)
14.7
(58.4)
Thấp kỉ lục °C (°F) 1.1
(34.0)
2.4
(36.3)
5.3
(41.5)
4.4
(39.9)
8.9
(48.0)
12.9
(55.2)
13.0
(55.4)
14.6
(58.3)
12.1
(53.8)
9.5
(49.1)
1.6
(34.9)
2.2
(36.0)
1.1
(34.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 32.0
(1.26)
28.6
(1.13)
31.3
(1.23)
13.8
(0.54)
5.6
(0.22)
0.8
(0.03)
0.2
(0.01)
3.1
(0.12)
3.7
(0.15)
21.2
(0.83)
42.3
(1.67)
49.0
(1.93)
231.6
(9.12)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1 mm) 2.8 2.7 3.2 1.7 0.8 0.2 0.1 0.3 0.5 1.9 3.0 3.6 20.8
Số giờ nắng trung bình tháng 234.6 224.8 266.8 273.5 297.1 266.8 252.7 247.6 234.5 242.2 228.1 221.8 2.990,5
Phần trăm nắng có thể 74 73 73 71 71 64 59 61 64 70 73 71 68
Nguồn: NOAA (nắng, 1981–2010),[1][2] (kỷ lục cao tháng 2)[3]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Agadir có tám thành phố kết nghĩa:[4][5]

Khối hợp tác:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Agadir Climate Normals 1991–2020”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2023.
  2. ^ “Agadir Climate Normals 1981–2010”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2023.
  3. ^ “Asia: Highest Temperature”. Ogimet. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ “Sister Cities”. Agadirnet.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ محمد جواد مطلع (12 tháng 6 năm 2010). “Sister Cities of Shiraz”. Eshiraz.ir. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sigewinne – Lối chơi, hướng build và đội hình
Sigewinne – Lối chơi, hướng build và đội hình
Sigewinne có đòn trọng kích đặc biệt, liên tục gây dmg thủy khi giữ trọng kích
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
Dainsleif is the former knight captain of the Royal Guard of Khaenri'ah
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Yui (結ゆい) là con gái thứ tám của thủ lĩnh làng Đá và là vợ của Gabimaru.
Đầu Xạ Chú Pháp mạnh tới mức nào?
Đầu Xạ Chú Pháp mạnh tới mức nào?
Đầu Xạ Chú Pháp là một thuật thức di truyền của gia tộc Zen’in. Có hai người trong gia tộc được xác nhận sở hữu thuật thức này