Agaricales | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Thượng Apt–Holocen, [1][2] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Phân ngành (subdivisio) | Agaricomycotina |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Phân lớp (subclass) | Agaricomycetidae |
Bộ (ordo) | Agaricales Underw. (1899)[3] |
Subdivisions | |
Danh pháp đồng nghĩa[4] | |
Amanitales Jülich (1981) |
Agaricales là một bộ nấm gồm hầu hết các dạng nấm lớn. Bộ này hiện có 33 họ còn sinh tồn, 413 chi và 13000 loài đã được miêu tả,[1] cùng với năm chi tuyệt chủng được biết tới qua hóa thạch.[1][5]
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Biểu đồ phát sinh chủng loài của Agaricales, dựa theo Matheny et al. (2006).[6] |