Agaricaceae

Agaricaceae
Thời điểm hóa thạch: Burdigalian–recent [1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Agaricaceae
Chevall. (1826)
Chi điển hình
Agaricus
L. (1753)[2]
Danh sách chi
85; Xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa[3][4]
  • Battarraceae Corda (1842)
  • Lepiotaceae Roze (1876)
  • Lycoperdaceae Chevall. (1826)
  • Mycenastraceae Zeller (1948)
  • Tulostomataceae E.Fisch. (1900)

Agaricaceae là một họ nấm trong bộ Agaricales. Họ nấm này được nhà thực vật học người Pháp, François Fulgis Chevallier công bố rộng rãi vào năm 1826.[5] Theo phân loại khoa học tiêu chuẩn, họ nấm Agaricaceae chứa 85 chi tương ứng với 1340 loài.[6]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ nấm Agaricaceae phân bố rộng rãi trên toàn thế giới. Đa số các loài trong họ là nấm hoại sinh và phát triển mạnh trong môi trường đồng cỏrừng thưa.[7] Hai chi LeucoagaricusLeucocoprinus được biết đến vì phát triển nhờ các loài kiến trồng nấm.[8]

Danh sách chi

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Poinar G, Singer R (1990). “Upper Eocene gilled mushroom from the Dominican Republic”. Science. 248 (4959). tr. 1099–101. doi:10.1126/science.248.4959.1099. PMID 17733372.
  2. ^ Linnaeus C. (1753). Species Plantarum. Stockholm: Laurentii Salvii. tr. 1171.
  3. ^ “Agaricaceae Chevall., Flore Générale des Environs de Paris 1: 121 (1826)”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2013.
  4. ^ “Lepiotaceae Roze, Bulletin de la Société Botanique de France 23: 111 (1876)”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ Chevallier FF. (1826). Flore générale des environs de Paris, selon la méthode naturelle: Description de toutes les plantes agames, cryptogames et phanérogames qui y croissent spontanément; leurs propriétés, leur usage dans la médecine, les arts, et l'économie domestique; avec une classification naturelle des agames et des cryptogames, basée sur l'organisation de ces végétaux (bằng tiếng Pháp). 1. Paris, France: Ferra Jeune. tr. 121.
  6. ^ Kirk PM, Cannon PF, Minter DW, Stalpers JA (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford: CAB International. tr. 11. ISBN 0-85199-826-7.
  7. ^ Cannon PF, Kirk PM (2007). Fungal Families of the World. Wallingford, UK: CAB International. tr. 3–4. ISBN 978-0-85199-827-5.
  8. ^ Hölldobler B, Wilson EO (2009). The Superorganism: The Beauty, Elegance, and Strangeness of Insect Societies. New York, NY: W. W. Norton & Company.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha là một Samurai vô chủ đến từ Inazuma, tính tình ôn hòa, hào sảng, trong lòng chất chứa nhiều chuyện xưa
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
Steins;Gate nằm trong series Sci-fi của Nitroplus với chủ đề du hành thời gian. Sau sự thành công vang dội ở cả mặt Visual Novel và anime
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Nhắc lại đại khái về lịch sử Teyvat, xưa kia nơi đây được gọi là “thế giới cũ” và được làm chủ bởi Seven Sovereigns