Air Inuit | ||||
---|---|---|---|---|
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 1978 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | Sân bay quốc tế Montréal-Pierre Elliott Trudeau | |||
Trạm trung chuyển khác | Sân bay Kuujjuaq, Sân bay La Grande Rivière | |||
Thông tin chung | ||||
Công ty mẹ | Makivik Corporation | |||
Số máy bay | 19[3] | |||
Điểm đến | 21[4] | |||
Khẩu hiệu | Let us take you there... | |||
Trụ sở chính | Dorval, Quebec | |||
Nhân vật then chốt | Peter Horseman (Chủ tịch) | |||
Trang web | http://www.airinuit.com/ |
Air Inuit Ltd (mã IATA = 3H, mã ICAO = AIE) là hãng hàng không, trụ sở ở Dorval, Quebec, Canada. Hãng có các tuyến đường quốc nội và các chuyến bay thuê bao cũng như vận chuyển hàng hóa trong vùng bắc Quebec. Căn cứ của hãng là Sân bay Kuujjuaq[5].
Air Inuit được thành lập và bắt đầu hoạt động từ năm 1978 bằng 1 máy bay De Havilland Canada DHC-2 Beaver. Hãng do tập thể người Inuit vùng Nunavik sở hữu, thông qua công ty Makivik Corporation.
(Tháng 11/2006):
Air Inuit cũng có các chuyến bay thuê bao ở Canada, Hoa Kỳ và các nước khác.
(Tháng 4/2007):[3]
Máy bay | Số[3] | Loại | Idents | Ghi chú[6] |
---|---|---|---|---|
DHC6 Twin Otter | 7 | 300 Series | FAIY, FJFR, FTJJ, GKCJ, GMDC, GNDO, GTYX |
19 chỗ tối đa, 3.200 lbs hàng hóa |
Avro 748 | 4 | 2A Series | FDOX, FGET, GCUK, GEGJ | 2 máy bay Combi và 2 HS748 LFD Freighter |
Dash 8 | 6 | 100 Series | FAIV, FCJD, | 37 chỗ tối đa, 7.500 lbs hàng hóa |
King Air | 3 | 100 Series | FAIO, FAIP, GAIK | 9 chỗ, 2.300 lbs hàng hóa |
FDAO Một máy bay Dash 8 vẫn còn trong danh sách của Transport Canada nhưng giấy chứng nhận đã bị hủy bỏ. Website của Air Inuit cũng cho biết hãng có thuê 1 máy bay Eurocopter Ecureuil (Aerospatiale ASTAR 350), FGKP do Nunavik Rotors sở hữu.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Air Inuit. |