De Havilland Canada DHC-2 Beaver

DHC-2 Beaver
Kiểu Máy bay vận tải thông dụng STOL
Quốc gia chế tạo Canada
Hãng sản xuất de Havilland Canada
Chuyến bay đầu tiên 16 tháng 8 năm 1947
Bắt đầu
được trang bị
vào lúc
1948
Trang bị cho Các hãng hàng không khu vực
Lục quân Hoa Kỳ
Tuần tra Hàng không Dân sự
Được chế tạo 1947–1967
Số lượng sản xuất 1,657
Phát triển thành DHC-3 Otter

de Havilland Canada DHC-2 Beaver là một loại máy bay STOL do de Havilland Canada phát triển.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
Beaver I
Beaver AL Mk 1
C-127
YL-20
L-20A Beaver
L-20B Beaver
U-6A
U-6B
Beaver II
Wipaire Boss Turbo-Beaver
Turbo-Beaver III
DHC-2/PZL-3S
Volpar Model 4000
DHC-2T Turbo Beaver

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

DHC-2 được sử dụng rộng rãi bởi các công ty hàng không, lực lượng cảnh sát cũng như các công ty và cá nhân.

Quân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
 Argentina
 Úc
 Áo
 Burma
 Campuchia
 Chile
 Colombia
 Cuba
 Cộng hòa Dominica
 Phần Lan
 Pháp
 Ghana
 Hy Lạp
 Haiti
 Indonesia
 Iran
 Kenya
 Laos
 Lào
 Hà Lan
 New Zealand
 Oman
 Panama
 Paraguay
 Perú
 Philippines
 South Vietnam
Việt Nam
 South Yemen
  • Không quân Nam Yemen
 Thái Lan
 Thổ Nhĩ Kỳ
 Uganda
 Anh Quốc
 Hoa Kỳ
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Nam Tư
 Zambia

Tính năng kỹ chiến thuật (DHC-2)

[sửa | sửa mã nguồn]
de Havilland Canada DHC-2 Beaver.
de Havilland Canada DHC-2 Beaver.

Dữ liệu lấy từ Donald 1997, p. 328.

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Sức chứa: 6 hành khách, 2.100 lb (953 kg) tải trọng
  • Chiều dài: 30 ft 3 in (9.22 m)
  • Sải cánh: 48 ft 0 in (14.63 m)
  • Chiều cao: 9 ft 0 in (2.74 m)
  • Diện tích cánh: 250 ft2 (23.2 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 3.000 lb (1.361 kg)
  • Trọng lượng có tải: 5.100 lb (2.313 kg)
  • Động cơ: 1 × Pratt & Whitney R-985 Wasp Jr., 450 hp (336 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích
Tài liệu
  • Donald, David, ed. The Encyclopedia of World Aircraft. Etobicoke, Ontario: Prospero Books, 1997. ISBN 1-85605-375-X.
  • Harnden, Toby.Bandit Country: The IRA and South Armagh. Philadelphia, PA: Coronet Books, 2000. ISBN 0-340-71737-8.
  • Grandolini, Albert. "L'Aviation Royals Khmere: The first 15 years of Cambodian military aviation". Air Enthusiast, Thirty-seven, September–December 1988. pp. 39–47. ISSN 0143-5450.
  • Hotson, Fred W. The de Havilland Canada Story. Toronto: CANAV Books, 1983. ISBN 0-07-549483-3.
  • Pither, Tony. Airline Fleets 2008. Staplefield, West Sussex, UK: Air-Britain (Historians) Ltd, 2008. ISBN 978-0-85130-390-1.
  • Rossiter, Sean. The Immortal Beaver: The World's Greatest Bush Plane. Vancouver: Douglas & McIntyre, 1999. ISBN 1-55054-724-0.
  • Swanborough, Gordon and Peter M. Bowers. United States Navy Aircraft since 1911. London: Putnam, 1976. ISBN 0-370-10054-9.
  • Taylor, John W. R. Jane's All the World's Aircraft 1966-1967. London:Sampson Low, Marston and Company, 1966.
  • Taylor, John W.R. Jane's All the World's Aircraft 1973-1974. London:Jane's Yearbooks, 1973. ISBN 0-354-00117-5

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Choso của chú thuật hồi chiến: không theo phe chính diện, không theo phe phản diện, chỉ theo phe em trai
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Ngay từ khi bắt đầu Tensura, hẳn chúng ta đã quá quen thuộc với hình ảnh Shizu và chiếc mặt nạ, thứ mà sau này được cô để lại cho Rimuru
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Trong không đa dạng như Rifle, dòng súng máy hạng nặng của Valorant chỉ mang tới cho bạn 2 lựa chọn mang tên hai vị thần