Câu lạc bộ thể thao Al Ahly (Tiếng Ả Rập: النادي الأهلي للرياضة البدنية, tạm dịch: Câu lạc bộ của Quốc gia), thường được gọi dưới cái tên Al Ahly, là 1 câu lạc bộ thể thao có trụ sở ở Cairo. Đây là 1 trong những câu lạc bộ thành công nhất thế giới về số danh hiệu nhận được. Câu lạc bộ bóng đá của họ thi đấu tại Giải Ngoại hạng Ai Cập, giải đấu cao nhất của hệ thống giải vô địch bóng đá Ai Cập. Câu lạc bộ được thành lập vào 24 tháng Tư năm 1907, là nơi tụ họp của Hiệp hội sinh viên Cairo.
Al Ahly có kỷ lục 42 chức vô địch quốc gia, 37 cúp quốc gia và 11 siêu cúp quốc gia, làm họ trở thành đội bóng có nhiều danh hiệu nhất Ai Cập. Họ chưa từng phải xuống hạng xuống Giải Hạng hai Ai Cập. Al Ahly được coi là đội bóng thành công nhất Châu Phi và trở thành 1 trong "Những gã khổng lồ của Châu Phi".[1]
Trong các giải đấu quốc tế, họ đã giành 10 chức vô địch CAF Champions League, 1 Cúp Liên đoàn Châu Phi, 8 Siêu Cúp Châu Phi, 4 Cúp Vô địch Châu Phi, 1 chức vô địch Giải vô địch các câu lạc bộ Á-Phi, 1 Cúp Câu lạc bộ Ả Rập, 1 Cúp Vô địch Ả Rập, 2 Siêu cúp Ả Rập, và 3 huy chương đồng FIFA Club World Cup. Với 23 danh hiệu trong các giải đấu quốc tế, họ trở thành câu lạc bộ thành công nhất lịch sử Châu Phi, và đã trở thành Câu lạc bộ của Châu Phi thế kỉ 20.[2] Tởng số danh hiệu quốc tế của họ lớn thứ 2 trong lịch sử bóng đá thế giới, chỉ sau Real Madrid.[3]
Egyptian Clubs Competitions
Year
|
Premier League
|
Egypt Cup
|
Super Cup
|
1921–22
|
Started in
1948
|
-
|
Started in
2001
|
1922–23
|
-
|
1923–24
|
Winner
|
1924–25
|
Winner
|
1925–26
|
Runner-up
|
1926–27
|
Winner
|
1927–28
|
Winner
|
1928–29
|
-
|
1929–30
|
Winner
|
1930–31
|
Winner
|
1931–32
|
-
|
1932–33
|
-
|
1933–34
|
-
|
1934–35
|
Runner-up
|
1935–36
|
-
|
1936–37
|
Winner
|
1937–38
|
-
|
1938–39
|
-
|
1939–40
|
Winner
|
1940–41
|
Runner-up
|
1941–42
|
Winner
|
1942–43
|
Winner
|
1943–44
|
Runner-up
|
1944–45
|
Winner
|
1945–46
|
Winner
|
1946–47
|
Winner
|
1947–48
|
-
|
1948–49
|
Winner
|
Winner
|
1949–50
|
Winner
|
Winner
|
1950–51
|
Winner
|
Winner
|
1951–52
|
not held
|
Runner-up
|
1952–53
|
Winner
|
Winner
|
1953–54
|
Winner
|
-
|
1954–55
|
not finished
|
-
|
1955–56
|
Winner
|
Winner
|
1956–57
|
Winner
|
-
|
1957–58
|
Winner
|
Winner
|
1958–59
|
Winner
|
Runner-up
|
1959–60
|
Third place
|
Winner
|
1960–61
|
Winner
|
-
|
1961–62
|
Winner
|
-
|
1962–63
|
Third place
|
-
|
1963–64
|
Group Fifth
|
-
|
1964–65
|
Fourth place
|
-
|
1965–66
|
Sixth place
|
Winner
|
1966–67
|
Runner-up
|
-
|
1968–69
|
not held
|
not held
|
1969–70
|
not held
|
not held
|
1970–71
|
not finished
|
not held
|
1971–72
|
not held
|
not held
|
1972–73
|
Fourth place
|
Runner-up
|
1973–74
|
not finished
|
not finished
|
1974–75
|
Winner
|
-
|
1975–76
|
Winner
|
Runner-up
|
1976–77
|
Winner
|
-
|
1977–78
|
Runner-up
|
Winner
|
1978–79
|
Winner
|
-
|
1979–80
|
Winner
|
not held
|
1980–81
|
Winner
|
Winner
|
1981–82
|
Winner
|
not finished
|
1982–83
|
Third place
|
Winner
|
1983–84
|
Runner-up
|
Winner
|
1984–85
|
Winner
|
Winner
|
1985–86
|
Winner
|
-
|
1986–87
|
Winner
|
not held
|
1987–88
|
Runner-up
|
-
|
1988–89
|
Winner
|
Winner
|
1989–90
|
not finished
|
-
|
1990–91
|
Runner-up
|
Winner
|
1991–92
|
Fourth place
|
Winner
|
1992–93
|
Runner-up
|
Winner
|
1993–94
|
Winner
|
not held
|
1994–95
|
Winner
|
-
|
1995–96
|
Winner
|
Winner
|
1996–97
|
Winner
|
Runner-up
|
1997–98
|
Winner
|
Semi-final
|
1998–99
|
Winner
|
Round of 32
|
1999–2000
|
Winner
|
Semi-final
|
2000–01
|
Runner-up
|
Winner
|
Withdrew
|
2001–02
|
Runner-up
|
Round of 16
|
Did not enter
|
2002–03
|
Runner-up
|
Winner
|
Winner
|
2003–04
|
Runner-up
|
Runner-up
|
Did not enter
|
2004–05
|
Winner
|
Round of 16
|
Winner
|
2005–06
|
Winner
|
Winner
|
Winner
|
2006–07
|
Winner
|
Winner
|
Winner
|
2007–08
|
Winner
|
Round of 32
|
Winner
|
2008–09
|
Winner
|
Round of 16
|
Runner-up
|
2009–10
|
Winner
|
Runner-up
|
Winner
|
2010–11
|
Winner
|
Round of 16
|
Winner
|
2011–12
|
not finished
|
not held
|
not held
|
2012–13
|
not finished
|
Withdrew
|
not held
|
2013–14
|
Winner
|
Semi-final
|
Winner
|
2014–15
|
Runner-up
|
Runner-up
|
Winner
|
2015–16
|
Winner
|
Runner-up
|
Runner-up
|
2016–17
|
Winner
|
Winner
|
Winner
|
2017–18
|
Winner
|
Quarter Final
|
Winner
|
2018–19
|
Winner
|
Round of 16
|
Runner-up
|
2019–20
|
Winner
|
Winner
|
Runner-up
|
2020–21
|
Runner-up
|
TBD
|
TBD
|
Được cập nhật sau các trận đấu của CAF Champions League hay Cúp Liên đoàn vào ngày 17 tháng 7 năm 2021.
Nhân viên huấn luyện
|
Pitso Mosimane
|
Huân luyện viên trưởng
|
Samy Komsan
|
Trợ lí huấn luyện viên
|
Michel Iannacone
|
Huấn luyện viên thủ môn
|
Bộ phận phân tích
|
Musi Matlaba
|
Chuyên viên phân tích trưởng
|
Kyle Solomon
|
Nhà phân tích
|
Huấn luyện viên thể hình
|
Kabelo Rangoaga
|
Huấn luyện viên thể hình
|
Mahmoud Hamdy
|
Huấn luyện viên thể hình
|
Bộ phận y tế
|
Ahmed Abou-Abla
|
Bác sĩ đội
|
Hany Wahba
|
Bác sĩ đội
|
Mohamed Wafaay
|
Nhà vật lý trị liệu
|
Quản lý và tổ chức thể thao
|
Mohsen Saleh
|
Trưởng ban kế hoạch bóng đá
|
Zakaria Nassef
|
Thành viên của Ủy ban kế hoạch bóng đá
|
Sayed Abdel Hafeez
|
Giám đốc bóng đá
|
Khaled Bebo
|
Trưởng bộ môn Bóng đá Thanh niên
|
Michal Prokeš
|
Tổng giám đốc học viện thanh thiếu niên
|
Văn phòng
|
Tên
|
chủ tịch
|
Mahmoud El Khatib
|
Phó Chủ tịch
|
El Amry Farouk
|
Thư ký quỹ
|
Khaled Mortagy
|
Hội viên
|
Hossam Ghaly
|
Hội viên
|
Mohamed shawky
|
Hội viên
|
Mai Atef
|
Hội viên
|
Tarek Knadil
|
Hội viên
|
Mohamed Al-Gahzwy
|
Hội viên
|
Mohamed Al-Damaty
|
Hội viên
|
Mohanad Magdy
|
Hội viên
|
Mohamed Serag
|
Thành viên Hội đồng quản trị
|
Mohamed El-Garhy
|