Mahmoud Kahraba

Mahmoud Kahraba
Kahraba tại FIFA World Cup 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Mahmoud Abdel-Moneim
Ngày sinh 13 tháng 4, 1994 (30 tuổi)
Nơi sinh Cairo, Ai Cập
Chiều cao 1,82 m (5 ft 11+12 in)
Vị trí Winger
Thông tin đội
Đội hiện nay
Al Ahly
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Al Ahly[1]
ENPPI
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2015 ENPPI 33 (7)
2013–2014Luzern (mượn) 16 (7)
2014Grasshopper (mượn) 11 (2)
2015–2019 Zamalek 54 (22)
2016–2018Al-Ittihad (mượn) 44 (20)
2019 Desportivo das Aves 5 (1)
2019– Al Ahly 6 (3)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011 U-17 Ai Cập 6 (1)
2012 Ai Cập U19 1 (0)
2012 U-20 Ai Cập 25 (10)
2012–2014 U-23 Ai Cập 7 (7)
2013– Ai Cập 31 (5)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 9 năm 2020
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 1 năm 2024

Mahmoud Abdel-Moneim (tiếng Ả Rập: محمود عبد المنعم‎), thường gọi Kahraba (Electricity), (sinh ngày 13 tháng 4 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Ai Cập hiện tại thi đấu cho Al Ahly.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh khởi đầu đầu sự nghiệp tại ENPPI Club trước khi chuyển đến FC LuzernGiải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ theo dạng cho mượn. Anh bị thả đi vì lý do kỷ luật cuối tháng 3 năm 2014. Vào ngày 27 tháng 5 năm 2014, anh được cho mượn đến Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ lần nữa cho Grasshopper Club Zürich.[2]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến trận đấu diễn ra ngày vào ngày 13 tháng 9 năm 2020[3]
Số trận và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Khác Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
ENPPI 2010–11 Giải bóng đá ngoại hạng Ai Cập 0 0 1 0 1 0
2011–12 3 0 0 0 3 0
2012–13 13 1 0 0 13 1
2014–15 17 6 5 1 22 7
Tổng cộng 33 7 6 1 0 0 0 0 39 8
Luzern (mượn) 2013–14 Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ 16 7 3 0 19 7
Grasshopper (mượn) 2014–15 Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ 11 2 2 0 4 0 17 2
Zamalek 2015–16 Giải bóng đá ngoại hạng Ai Cập 29 11 1 0 5 3 35 14
Al-Ittihad (mượn) 2016–17 Saudi Professional League 20 16 0 0 4 2 24 18
2017–18 24 4 5 2 29 6
Tổng cộng 100 40 11 2 4 2 9 3 124 47
Zamalek 2018–19 Giải bóng đá ngoại hạng Ai Cập 27 11 2 0 14 2 43 13
C.D. Aves 2019–20 Primeira Liga 5 1 5 1
Al Ahly 2019–20 Giải bóng đá ngoại hạng Ai Cập 7 3 0 0 4 0 11 3
Tổng cộng 39 15 2 0 0 0 18 2 59 17
Tổng cộng sự nghiệp 172 62 19 3 4 2 27 5 222 72

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh vô địch Giải vô địch bóng đá trẻ châu Phi với Ai Cập vào tháng 3 năm 2013, khi ghi bàn trong loạt sút luân lưu trận chung kết. Anh cũng có tên trong đội hình tiêu biểu của giải đấu và là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng thứ hai giải.[4]

Vào tháng 5 năm 2018 anh có tên trong đội hình sơ loại của Ai Cập tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018Nga.[5]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 28 tháng 1 năm 2024[6]
Ai Cập
Năm Trận Bàn
2013 3 0
2014 0 0
2015 6 1
2016 1 0
2017 8 2
2018 7 0
2019 2 1
2021 2 1
2024 2 0
Tổng cộng 31 5

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Ai Cập trước.
# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1 6 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Omnisports Idriss Mahamat Ouya, N'Djamena, Tchad  Tchad 4–1 5–1 Vòng loại CAN 2017
2 29 tháng 1 năm 2017 Sân vận động Port-Gentil, Port-Gentil, Gabon  Maroc 1–0 1–0 CAN 2017
3 28 tháng 3 năm 2017 Sân vận động Borg El Arab, Alexandria, Ai Cập  Togo 1–0 3–0 Giao hữu
4 14 tháng 11 năm 2019 Sân vận động Borg El Arab, Alexandria, Ai Cập  Kenya 1–0 1–1 Vòng loại CAN 2021

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Zamalek SC
Ittihad FC

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “العربية نيوز- كهربا.. أهلاوي'نوّر' في الزمالك”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ “Mahmoud Kahraba leihweise verpflichtet” (bằng tiếng Đức). Grasshopper Club Zürich. 27 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ 28 tháng 5 năm 2014. Truy cập 27 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ Mahmoud Kahraba tại Soccerway. Truy cập 19 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ Maher, Hatem (30 tháng 3 năm 2013). “Egypt win U-20 African Championship after victory over Ghana”. Ahram. Truy cập 31 tháng 3 năm 2013.
  5. ^ “World Cup 2018: All the confirmed squads for this summer's finals in Russia”.[liên kết hỏng]
  6. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên nft

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan