Alfred Hermann Fried

Alfred Herrmann Fried.

Alfred Hermann Fried (sinh 11 tháng 11 năm 1864 tại Viênmất 5 tháng 5 năm 1921 tại Viên) là một ký giả người Áo gốc Do Thái, một người theo chủ nghĩa hòa bình. Ông là người đồng sáng lập "Phong trào hòa bình Đức" và được thưởng giải Nobel Hòa bình năm 1911 cùng với Tobias Michael Carel Asser.

Cuộc đời và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Fried rời trường học ở tuổi 15 và bắt đầu làm việc trong một cửa hàng bán sách ở Viên. Năm 1883 ông di chuyển sang cư ngụ ở Berlin (Đức) và năm 1987 mở một tiệm bán sách của riêng mình.

Năm 1892 Ông sáng lập và viết bài trên tạp chí Die Waffen nieder! (Hãy hạ vũ khí!) và cùng với Bertha von Suttner in và xuất bản. Trong các bài viết trên tạp chí này cũng như tạp chí kế thừa sau này Die Friedenswarte (Người canh giữ hòa bình), ông đều phát biểu rõ ràng triết lý hòa bình của mình.

Ông cũng là người đồng sáng lập "Phong trào hòa bình Đức" năm 1892 và là một trong các người đề xướng ý tưởng về một tổ chức hiện đại để bảo đảm hòa bình trên khắp thế giới (lý tưởng chủ yếu này đã được thực hiện trong Hội Quốc Liên - và sau Chiến tranh thế giới thứ hai - trong Liên Hợp Quốc).

Fried cũng là thành viên xuất chúng trong phong trào Quốc tế ngữ (Esperanto). Năm 1903 ông xuất bản quyển Lehrbuch der internationalen Hilfssprache Esperanto (Sách giáo khoa Quốc tế ngữ ). Năm 1911 ông được nhận giải Nobel Hòa bình cùng với Tobias Michael Carel Asser.

Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất ông sống ở Thụy Sĩ và qua đời ở Wien năm 1921.

Các tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Das Abrüstungs-Problem: Eine Untersuchung. Berlin, Gutman, 1904.
  • Abschied von Wien - eLibrary Austria Project (elib Austria etxt in German) Lưu trữ 2007-09-29 tại Wayback Machine
  • The German Emperor and the Peace of the World, with a Preface by Norman Angell. London, Hodder & Stoughton, 1912.
  • Die Grundlagen des revolutionären Pacifismus. Tübingen, Mohr, 1908. Translated into French by Jean Lagorgette as Les Bases du pacifisme: Le Pacifisme réformiste et le pacifisme «révolutionnaire». Paris, Pedone, 1909.
  • Handbuch der Friedensbewegung. (Handbook of the Peace Movement) Wien, Oesterreichischen Friedensgesellschaft, 1905. 2nd ed., Leipzig, Verlag der «Friedens-Warte», 1911.
  • «Intellectual Starvation in Germany and Austria», in Nation, 110 (20 tháng 3 năm 1920) 367-368.
  • International Cooperation. Newcastle-on-Tyne, Richardson [1918].
  • Das internationale Leben der Gegenwart. Leipzig, Teubner, 1908.
  • «The League of Nations: An Ethical Institution», in Living Age, 306 (21 tháng 8 năm 1920) 440-443.
  • Mein Kriegstagebuch. (My War Journal) 4 Bde. Zürich, Rascher, 1918-1920.
  • Pan-Amerika. Zürich, Orell-Füssli, 1910.
  • The Restoration of Europe, transl. by Lewis Stiles Gannett. New York, Macmillan, 1916.
  • Der Weltprotest gegen den versailler Frieden. Leipzig, Verlag der Neue Geist, 1920.
  • Die zweite Haager Konferenz: Ihre Arbeiten, ihre Ergebnisse, und ihre Bedeutung. Leipzig, Nachfolger [1908].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cold  Eyes - Truy lùng siêu trộm
Cold Eyes - Truy lùng siêu trộm
Cold Eyes là một bộ phim hành động kinh dị của Hàn Quốc năm 2013 với sự tham gia của Sol Kyung-gu, Jung Woo-sung, Han Hyo-joo, Jin Kyung và Lee Junho.
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Xích Luyện xuất thân là công chúa nước Hàn, phong hiệu: Hồng Liên. Là con của Hàn Vương, em gái của Hàn Phi
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Luocha loại bỏ một hiệu ứng buff của kẻ địch và gây cho tất cả kẻ địch Sát Thương Số Ảo tương đương 80% Tấn Công của Luocha
Bạn đang đầu tư (investing) hay là đánh bạc (gambling)?
Bạn đang đầu tư (investing) hay là đánh bạc (gambling)?
Bài viết này mục đích cung cấp cho các bạn đã và đang đầu tư trên thị trường tài chính một góc nhìn để cùng đánh giá lại quá trình đầu tư của bạn thực sự là gì