Alpha Gruis

Alpha Gruis
(Alnair)
Sơ đồ hiển thị vị trí và ranh giới của các ngôi sao của chòm sao Thiên Hạc và môi trường xung quanh nó
Vị trí của α Gruis (khoanh tròn)
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Hạc
Xích kinh 22h 08m 13.98473s[1]
Xích vĩ –46° 57′ 39.5078″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) +1.74[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổB6 V[3]
Chỉ mục màu U-B–0.47[2]
Chỉ mục màu B-V–0.13[2]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)+11.8[4] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: +126.69[1] mas/năm
Dec.: −147.47[1] mas/năm
Thị sai (π)32.29 ± 0.21[1] mas
Khoảng cách101 ± 0.7 ly
(31 ± 0.2 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)−0.72[5]
Chi tiết
Khối lượng4.0[6] M
Bán kính3.4[7] R
Độ sáng520[8] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)3.76 ± 0.11[9] cgs
Nhiệt độ13,920[10] K
Độ kim loại–0.13 ± 0.02[11]
Tốc độ tự quay (v sin i)215[12] km/s
Tuổi100[13] năm
Tên gọi khác
Al Na'ir, α Gru, CD−47°14063, FK5 829, GCTP 5339.00, Gl 848.2, HD 209952, HIP 109268, HR 8425, SAO 230992[14]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

Alpha Gruis là tên được Latin hóa từ α Gruis ngoài ra nó cũng có tên khác là Alnair,[15]ngôi sao sáng nhất ở phía Nam chòm sao Thiên Hạc.

Thuộc tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Alpha Gruis là sao thuộc lớp B6 V[3], mặc dù một số nguồn tin khác cho rằng nó thuộc lớp B7 IV.[16]

Khối lượng của nó gấp 1.02 ± 0.07 lần so với khối lượng mặt trời.[7]

Qua phép đo thị sai, nó cách chúng ta 101 năm ánh sáng (31 parsec).

Kích thước vật lí của nó gấp 3,4 lần so với bán kính mặt trời.[17]

Vận tốc quay quanh trục rất nhanh, khoảng 215 km/s.[12]

Dựa trên tuổi và chuyển động đã được ước tính, nó có thể là thành viên của nhóm di chuyển cùng với sao AB Doradus. Nhóm này có độ tuổi khoảng 70 triệu năm [18](cho phép có sai sót). Vận tốc không gian của ngôi sao này trong hệ tọa độ Galactic là [U, V, W] = [–7.0 ± 1.1, –25.6 ± 0.7, –15.5 ± 1.4] km/s.[18]

Tên khác trong văn hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó có những cái tên sau:

Alnair hoặc Al Nair (đôi khi là Al Na'ir) là tiếng Ả Rập al-nayyir [an-nai: r], có nghĩa là "người sáng"(tên tiếng Anh:the bright one). Bản thân nó bắt nguồn từ tên tiếng Ả Rập của nó, al-Nayyir min Dhanab al-ḥūt (al-Janūbiyy), "Ngôi sao sáng ở đuôi của con cá (chòm Song Ngư) phía Nam".(tên tiếng Anh:the Bright (star) belongs to the Tail of (the constellation of) the (Southern) Fish)[19]

Trong tiếng Trung, 鶴 (Hè), có nghĩa là chòm sao Thiên Hạc, đề cập đến một chòm sao gồm Alpha Gruis, Beta Gruis, Epsilon Gruis, Eta Gruis, Delta Tucanae, Zeta Gruis, Iota Gruis, Theta Gruis, Delta2 Gruis và Mu 1 Gruis.[20] Do đó, bản thân Alpha Gruis được gọi là 鶴 一 (Hè yī, tiếng Anh: Ngôi sao đầu tiên của chòm Thiên Hạc) (tên tiếng Anh:First Star of the Crane).[21]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Kaler, James B., "AL NAIR (Alpha Gruis)", Stars, University of Illinois, retrieved 2011-12-26

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e van Leeuwen, F. (tháng 11 năm 2007). “Validation of the new Hipparcos reduction”. Astronomy and Astrophysics. 474 (2): 653–664. arXiv:0708.1752. Bibcode:2007A&A...474..653V. doi:10.1051/0004-6361:20078357.
  2. ^ a b c Hoffleit, D.; Warren, W. H. Jr. “HR 8425, database entry”. The Bright Star Catalogue (ấn bản thứ 5). Centre de données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ a b Gray, R. O.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2006). “Contributions to the Nearby Stars (NStars) Project: spectroscopy of stars earlier than M0 within 40 pc-The Southern Sample”. The Astronomical Journal. 132 (1): 161–170. arXiv:astro-ph/0603770. Bibcode:2006AJ....132..161G. doi:10.1086/504637.
  4. ^ Wilson, Ralph Elmer (1953). “General catalogue of stellar radial velocities”. Washington: 0. Bibcode:1953GCRV..C......0W.
  5. ^ Anderson, E.; Francis, Ch. (2012). “XHIP: An extended hipparcos compilation”. Astronomy Letters. 38 (5): 331. arXiv:1108.4971. Bibcode:2012AstL...38..331A. doi:10.1134/S1063773712050015.
  6. ^ Malagnini, M. L.; Morossi, C. (tháng 11 năm 1990). “Accurate absolute luminosities, effective temperatures, radii, masses and surface gravities for a selected sample of field stars”. Astronomy and Astrophysics Supplement Series. 85 (3): 1015–1019. Bibcode:1990A&AS...85.1015M.
  7. ^ a b Richichi, A.; Percheron, I.; Khristoforova, M. (tháng 2 năm 2005). “CHARM2: An updated Catalog of High Angular Resolution Measurements”. Astronomy and Astrophysics. 431 (2): 773–777. Bibcode:2005A&A...431..773R. doi:10.1051/0004-6361:20042039.
  8. ^ McCarthy, K.; White, R. J. (tháng 6 năm 2012). “The Sizes of the Nearest Young Stars”. The Astronomical Journal. 143 (6): 134. arXiv:1201.6600. Bibcode:2012AJ....143..134M. doi:10.1088/0004-6256/143/6/134.
  9. ^ Fitzpatrick, Edward L.; Massa, Derck (tháng 11 năm 1999). “Determining the Physical Properties of the B Stars. I. Methodology and First Results”. The Astrophysical Journal. 525 (2): 1011–1023. arXiv:astro-ph/9906257. Bibcode:1999ApJ...525.1011F. doi:10.1086/307944.
  10. ^ Zorec, J.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2009). “Fundamental parameters of B supergiants from the BCD system. I. Calibration of the (λ_1, D) parameters into Teff”. Astronomy and Astrophysics. 501 (1): 297–320. arXiv:0903.5134. Bibcode:2009A&A...501..297Z. doi:10.1051/0004-6361/200811147.
  11. ^ Niemczura, E. (tháng 6 năm 2003). “Metallicities of the SPB stars from the IUE ultraviolet spectra”. Astronomy and Astrophysics. 404 (2): 689–700. Bibcode:2003A&A...404..689N. doi:10.1051/0004-6361:20030546.. The fractional abundance relative to the Sun is given by:
    10−0.13 = 0.74, or 74%.
  12. ^ a b Dachs, J.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 1981). “Photoelectric scanner measurements of Balmer emission line profiles for southern Be stars. II - A survey for variations”. Astronomy and Astrophysics Supplement Series. 43: 427–453. Bibcode:1981A&AS...43..427D.
  13. ^ Su, K. Y. L.; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2006). “Debris Disk Evolution around A Stars”. The Astrophysical Journal. 653 (1): 675–689. arXiv:astro-ph/0608563. Bibcode:2006ApJ...653..675S. doi:10.1086/508649.
  14. ^ “LTT 8869 -- High proper-motion Star”. SIMBAD. Centre de Données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2011.
  15. ^ Kunitzsch, Paul; Smart, Tim (2006). A Dictionary of Modern star Names: A Short Guide to 254 Star Names and Their Derivations (ấn bản thứ 2). Cambridge, Massachusetts: Sky Pub. ISBN 978-1-931559-44-7.
  16. ^ Eggleton, P. P.; Tokovinin, A. A. (tháng 9 năm 2008). “A catalogue of multiplicity among bright stellar systems”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 389 (2): 869–879. arXiv:0806.2878. Bibcode:2008MNRAS.389..869E. doi:10.1111/j.1365-2966.2008.13596.x.
  17. ^ Lang, Kenneth R. (2006). Astrophysical formulae. Astronomy and astrophysics library. 1 (ấn bản thứ 3). Birkhäuser. ISBN 978-3-540-29692-8.. The radius (R*) is given by:
  18. ^ a b Zuckerman, B.; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2011). “The Tucana/Horologium, Columba, AB Doradus, and Argus Associations: New Members and Dusty Debris Disks”. The Astrophysical Journal. 732 (2): 61. arXiv:1104.0284. Bibcode:2011ApJ...732...61Z. doi:10.1088/0004-637X/732/2/61.
  19. ^ Kunitzsch, P.; Smart, T. (2006). A Dictionary of Modern star Names: A Short Guide to 254 Star Names and Their Derivations (ấn bản thứ 2). Cambridge, MA: Sky Publishing. tr. 39. ISBN 978-1-931559-44-7.
  20. ^ Trần Cửu Kim (2005). Thần thoại Chòm sao Trung Quốc (bằng tiếng Trung). Công ty cổ phần hữu hạn Xuất bản sách báo Ngũ Nam. ISBN 978-986-7332-25-7.
  21. ^ Tài nguyên nghiên cứu. “Bảng đối chiếu sao sáng Trung - Anh” (bằng tiếng Trung). Viện bảo tàng Vũ trụ Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Tại True Ending của Black Myth: Wukong, chúng ta nhận được cú twist lớn nhất của game, hóa ra Dương Tiễn không phải phản diện mà trái lại, việc tiếp nhận Ý thức của Tôn Ngộ Không
Tổng hợp các lãnh địa được sử dụng trong Jujutsu Kaisen
Tổng hợp các lãnh địa được sử dụng trong Jujutsu Kaisen
Bành trướng lãnh địa được xác nhận khi người thi triển hô "Bành trướng lãnh địa" những cá nhân không làm vậy đều sẽ được coi là "Giản dị lãnh địa"
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Nghe thấy rất nhiều tin tốt về một dự án tưởng như sẽ là tương lai với backers xịn, KOLs lớn tâng bốc lên mây, bạn lập tức mua vào và chờ ngày x10 x100