Vận tốc quay quanh trục rất nhanh, khoảng 215 km/s.[12]
Dựa trên tuổi và chuyển động đã được ước tính, nó có thể là thành viên của nhóm di chuyển cùng với sao AB Doradus. Nhóm này có độ tuổi khoảng 70 triệu năm
[18](cho phép có sai sót). Vận tốc không gian của ngôi sao này trong hệ tọa độ Galactic là [U, V, W] = [–7.0 ± 1.1, –25.6 ± 0.7, –15.5 ± 1.4] km/s.[18]
Alnair hoặc Al Nair (đôi khi là Al Na'ir) là tiếng Ả Rập al-nayyir [an-nai: r], có nghĩa là "người sáng"(tên tiếng Anh:the bright one). Bản thân nó bắt nguồn từ tên tiếng Ả Rập của nó, al-Nayyir min Dhanab al-ḥūt (al-Janūbiyy), "Ngôi sao sáng ở đuôi của con cá (chòm Song Ngư) phía Nam".(tên tiếng Anh:the Bright (star) belongs to the Tail of (the constellation of) the (Southern) Fish)[19]
Trong tiếng Trung, 鶴 (Hè), có nghĩa là chòm sao Thiên Hạc, đề cập đến một chòm sao gồm Alpha Gruis, Beta Gruis, Epsilon Gruis, Eta Gruis, Delta Tucanae, Zeta Gruis, Iota Gruis, Theta Gruis, Delta2 Gruis và Mu 1 Gruis.[20] Do đó, bản thân Alpha Gruis được gọi là 鶴 一 (Hè yī, tiếng Anh: Ngôi sao đầu tiên của chòm Thiên Hạc) (tên tiếng Anh:First Star of the Crane).[21]
^Malagnini, M. L.; Morossi, C. (tháng 11 năm 1990). “Accurate absolute luminosities, effective temperatures, radii, masses and surface gravities for a selected sample of field stars”. Astronomy and Astrophysics Supplement Series. 85 (3): 1015–1019. Bibcode:1990A&AS...85.1015M.
^Fitzpatrick, Edward L.; Massa, Derck (tháng 11 năm 1999). “Determining the Physical Properties of the B Stars. I. Methodology and First Results”. The Astrophysical Journal. 525 (2): 1011–1023. arXiv:astro-ph/9906257. Bibcode:1999ApJ...525.1011F. doi:10.1086/307944.
^Zorec, J.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2009). “Fundamental parameters of B supergiants from the BCD system. I. Calibration of the (λ_1, D) parameters into Teff”. Astronomy and Astrophysics. 501 (1): 297–320. arXiv:0903.5134. Bibcode:2009A&A...501..297Z. doi:10.1051/0004-6361/200811147.
^ abDachs, J.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 1981). “Photoelectric scanner measurements of Balmer emission line profiles for southern Be stars. II - A survey for variations”. Astronomy and Astrophysics Supplement Series. 43: 427–453. Bibcode:1981A&AS...43..427D.
^Tài nguyên nghiên cứu. “Bảng đối chiếu sao sáng Trung - Anh” (bằng tiếng Trung). Viện bảo tàng Vũ trụ Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
Tại True Ending của Black Myth: Wukong, chúng ta nhận được cú twist lớn nhất của game, hóa ra Dương Tiễn không phải phản diện mà trái lại, việc tiếp nhận Ý thức của Tôn Ngộ Không
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.
Nghe thấy rất nhiều tin tốt về một dự án tưởng như sẽ là tương lai với backers xịn, KOLs lớn tâng bốc lên mây, bạn lập tức mua vào và chờ ngày x10 x100