Alpha Librae

Alpha Librae
Diagram showing star positions and boundaries of the constellation Libra and its surroundings
Vị trí của α Librae (khoanh tròn)
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0      Xuân phân J2000.0
Chòm sao Thiên Bình
α1 Lib
Xích kinh 14h 50m 41.18097s[1]
Xích vĩ –15° 59′ 50.0482″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) +5.153[2]
α2 Lib
Xích kinh 14h 50m 52.71309s[1]
Xích vĩ –16° 02′ 30.3955″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) +2.741[2]
Các đặc trưng
α1 Lib
Kiểu quang phổF3 V[3]
Chỉ mục màu U-B–0.02[4]
Chỉ mục màu B-V+0.39[4]
α2 Lib
Kiểu quang phổkA2hA5mA4 IV-V[5]
Chỉ mục màu U-B+0.10[4]
Chỉ mục màu B-V+0.15[4]
Trắc lượng học thiên thể
α1 Lib
Vận tốc xuyên tâm (Rv)–23.47[6] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: –136.27[1] mas/năm
Dec.: –59.04[1] mas/năm
Thị sai (π)43.52 ± 0.43[1] mas
Khoảng cách74.9 ± 0.7 ly
(23 ± 0.2 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)+3.35[7]
α2 Lib
Chuyển động riêng (μ) RA: –105.68[1] mas/năm
Dec.: –68.40[1] mas/năm
Thị sai (π)43.03 ± 0.19[1] mas
Khoảng cách75.8 ± 0.3 ly
(23.2 ± 0.1 pc)
Các đặc điểm quỹ đạo[6]
Chu kỳ (P)70.34 days
Bán trục lớn (a)0.51 au
Độ lệch tâm (e)0.41
Bán biên độ (K2)
(thứ cấp)
43.1 km/s
Chi tiết
α1 Lib
Khối lượng1.97 + 1.60[6] M
Hấp dẫn bề mặt (log g)4.25[5] cgs
Nhiệt độ6,653[7] K
Độ kim loại [Fe/H]–0.07[7] dex
Tốc độ tự quay (v sin i)5.95[8] km/s
Tuổi11+06
−08
[7] Gyr
α2 Lib
Khối lượng1.4–1.5/0.5–0.6[9] M
Hấp dẫn bề mặt (log g)3.91[5] cgs
Nhiệt độ8128[5] K
Độ kim loại [Fe/H]–0.24[5] dex
Tên gọi khác
Zubenelgenubi, Kiffa Australis, Lanx Australis, α Lib.
α1 Lib: 8 Librae, BD–15 3965, FK5 1387, HD 130819, HIP 72603, HR 5530, SAO 158836.[10]
α2 Lib: 9 Librae, BD–15 3966, FK5 548, HD 130841, HIP 72622, HR 5531, SAO 158840.[11]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADα Lib
α1 Lib
α2 Lib

Alpha Librae (α Librae, viết tắt là Alpha Lib, α Lib), là một sao đôi quang học và mặc dù có ký hiệu là 'alpha', nó chỉ là ngôi sao sáng thứ hai trong chòm sao Thiên Bình. Hai ngôi sao tạo nên nó được đặt ký hiệu là α¹ Librae và α² Librae. Hai ngôi sao này mang cái tên truyền thống Zubenelgenubi, mặc dù Hiệp hội Thiên văn Quốc tế hiện tại coi như cái tên đó chỉ áp dụng cho α² Librae.[12]

Alpha² Librae cách 0,33 độ từ hoàng đạo vậy nên nó có thể dễ dàng bị che khuất bởi Mặt trăng và (rất hiếm khi) bởi các hành tinh. Lần che khuất tiếp theo bởi một hành tinh sẽ là bởi Sao Thủy vào ngày 10 tháng 11 năm 2052.[13]

Thuộc tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Alpha Librae cách Mặt trời 77 năm ánh sáng (24 parsec). Hai thành phần sáng nhất của Alpha Librae hình thành nên một sao đôi quang học cùng di chuyển trong không gian như một đôi bạn đồng hành chuyển động riêng. Thành viên sáng nhất, α2 Librae, bản thân nó lại là một hệ thống sao đôi. Thành viên thứ hai, α1 Librae, tách biệt khỏi hệ thống đầu tiên khoảng 5400 AU. Nó cũng là một hệ thống sao đôi với chu kỳ quỹ đạo 5,870 ngày. Hệ thống này có thể có một thành phần thứ năm, ngôi sao KU Librae ở khoảng cách 2.6°, do đó hình thành nên một hệ thống năm ngôi sao phân cấp. KU Lib có cùng một chuyển động tương tự qua không gian với hệ thống Alpha Librae, nhưng bị tách khỏi các ngôi sao khác vào khoảng một parsec. Nó đủ gần để bị ràng buộc về mặt lực hấp dẫn với các thành viên khác, nhưng có một tính kim loại khác biệt về căn bản.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j van Leeuwen, F. (tháng 11 năm 2007), “Validation of the new Hipparcos reduction”, Astronomy and Astrophysics, 474 (2): 653–664, arXiv:0708.1752, Bibcode:2007A&A...474..653V, doi:10.1051/0004-6361:20078357
  2. ^ a b Gutierrez-Moreno, Adelina; và đồng nghiệp (1966), “A System of photometric standards”, Publ. Dept. Astron. Univ. Chile, Publicaciones Universidad de Chile, Department de Astronomy, 1: 1–17, Bibcode:1966PDAUC...1....1G
  3. ^ Houk, N.; Smith-Moore, M. (1988). “Michigan Catalogue of Two-dimensional Spectral Types for the HD Stars. Volume 4, Declinations -26°.0 to -12°.0”. Michigan Catalogue of Two-dimensional Spectral Types for the HD Stars. Volume 4. Bibcode:1988MSS...C04....0H.
  4. ^ a b c d Mermilliod, J.-C. (1986). “Compilation of Eggen's UBV data, transformed to UBV (unpublished)”. Catalogue of Eggen's UBV Data. Bibcode:1986EgUBV........0M.
  5. ^ a b c d e Gray, R. O.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2006), “Contributions to the Nearby Stars (NStars) Project: Spectroscopy of Stars Earlier than M0 within 40 pc-The Southern Sample”, The Astronomical Journal, 132 (1): 161–170, arXiv:astro-ph/0603770, Bibcode:2006AJ....132..161G, doi:10.1086/504637
  6. ^ a b c Fuhrmann, K.; Chini, R.; Barr, A.; Buda, L.-S.; Kaderhandt, L.; Pozo, F.; Ramolla, M. (2014). “On the bright A-type star Alpha Librae A”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 437 (3): 2303. Bibcode:2014MNRAS.437.2303F. doi:10.1093/mnras/stt2046.
  7. ^ a b c d Holmberg, J.; Nordström, B.; Andersen, J. (tháng 7 năm 2009), “The Geneva-Copenhagen survey of the solar neighbourhood. III. Improved distances, ages, and kinematics”, Astronomy and Astrophysics, 501 (3): 941–947, arXiv:0811.3982, Bibcode:2009A&A...501..941H, doi:10.1051/0004-6361/200811191
  8. ^ Martínez-Arnáiz, R.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2010), “Chromospheric activity and rotation of FGK stars in the solar vicinity. An estimation of the radial velocity jitter”, Astronomy and Astrophysics, 520: A79, arXiv:1002.4391, Bibcode:2010A&A...520A..79M, doi:10.1051/0004-6361/200913725
  9. ^ Caballero, J. A. (tháng 5 năm 2010), “Reaching the boundary between stellar kinematic groups and very wide binaries. II. α Librae + KU Librae: a common proper motion system in Castor separated by 1.0 pc”, Astronomy and Astrophysics, 514: A98, arXiv:1001.5432, Bibcode:2010A&A...514A..98C, doi:10.1051/0004-6361/200913986
  10. ^ “* alf01 Lib”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2007.
  11. ^ “* alf02 Lib”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2007.
  12. ^ “IAU Catalog of Star Names”. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2016.
  13. ^ Peuschel, Marco (2003). "Astronomische Ereignisse der besonderen Art" Lưu trữ 2005-03-16 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2005.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cảm nhận về nhân vật Nico Robin
Cảm nhận về nhân vật Nico Robin
Đây là nhân vật mà tôi cảm thấy khó có thể tìm một lời bình thích hợp. Ban đầu khi tiếp cận với One Piece
Guide Potions trong Postknight
Guide Potions trong Postknight
Potions là loại thuốc tăng sức mạnh có thể tái sử dụng để hồi một lượng điểm máu cụ thể và cấp thêm một buff, tùy thuộc vào loại thuốc được tiêu thụ
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Foldable phones were a big story in 2019 but one brand stole the show with a heavy dose of nostalgia. Samsung’s Galaxy Fold may be a bigger, more powerful foldable, but it doesn’t have the same name recognition as the iconic razr. Motorola is well aware of this and they included several goodies to amp it up.
Nhân vật Megumin - Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku wo
Nhân vật Megumin - Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku wo
Megumin (め ぐ み ん) là một Arch Wizard của Crimson Magic Clan trong Thế giới Ảo, và là người đầu tiên tham gia nhóm của Kazuma